Thủ tục đăng kiểm ô tô mới nhất 2025

Thủ tục đăng kiểm ô tô là một trong những việc không thể bỏ qua đối với mỗi chủ xe khi muốn lưu thông trên đường. Việc đăng kiểm không chỉ giúp đảm bảo an toàn giao thông mà còn giúp người lái tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ quy trình và những yêu cầu cần thiết khi thực hiện thủ tục đăng kiểm ô tô. Bài viết này, TSL sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các bước đăng kiểm ô tô, những lưu ý quan trọng và các dịch vụ hỗ trợ đăng kiểm nhanh chóng, thuận tiện, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đảm bảo an toàn cho phương tiện của mình.

Quy định đăng kiểm ô tô bạn cần biết

Việc làm thủ tục đăng kiểm xe ô tô không quá khó, tất cả chủ xe đều có thể tự thực hiện theo hướng dẫn của nhân viên trung tâm đăng kiểm. Tuy nhiên, chủ xe vẫn nên tham khảo qua những quy định dưới đây để không mắc sai lầm khi đăng kiểm.

  • Thông tư 47/2024/TT-BGTVT
  • Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
  • Thông tư 30/2024/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
  • Thông tư 03/2018/TT-BGTVT
  • Thông tư 30/2024/TT-BGTVT
  • Thông tư 16/2021/TT-BGTVT
  • Thông tư 55/2022/TT-BTC

Hồ sơ đăng kiểm ô tô gồm những gì

Hồ sơ đăng kiểm ô tô được chia thành ba trường hợp chính: đăng kiểm lần đầu, đăng kiểm định kỳ và đăng kiểm xe có chứng nhận đăng ký tạm thời. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về từng loại hồ sơ để chủ xe có thể dễ dàng chuẩn bị trước khi đến trung tâm đăng kiểm.

Đối với xe ô tô đăng kiểm lần đầu

Xe ô tô đăng kiểm lần đầu thường là xe mới mua, chưa từng trải qua quy trình kiểm định. Vì vậy, hồ sơ đăng kiểm lần đầu có một số giấy tờ đặc biệt để chứng minh nguồn gốc và chất lượng xe. Cụ thể chúng gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:

  • Văn bản đề nghị kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm theo mẫu số 02 tại Điều 7 Thông tư 47/2024/TT-BGTVT
  • Bản cà số khung, số động cơ của xe
  • Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng ( Bản sao )
  • Giấy chứng nhận cải tạo của xe ( nếu có )
  • Chứng nhận đăng ký xe
  • Chứng nhận kết quả kiểm định

Trước khi đưa xe đi đăng kiểm, chủ xe cần kiểm tra tổng thể các bộ phận như hệ thống phanh, đèn chiếu sáng, khí thải, gương chiếu hậu, đảm bảo xe đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định.

Hồ sơ đăng kiểm định kỳ cho xe ô tô

Thủ tục đăng kiểm ô tô mới nhất 2025

Theo điều 8 thông tư 47/2024/TT-BGTVT, trường hợp xe ô tô làm kiểm định định kỳ cần có:

  • Văn bản đề nghị kiểm định ngoài cơ sở đăng kiểm theo mẫu số 02 tại phụ lục VII thông tư 47/2024/TT-BGTVT
  • Bản cà số khung, số động cơ của xe
  • Chứng nhận kết quả kiểm định còn hiệu lực
  • Giấy đăng ký xe

Hồ sơ đăng kiểm cho xe có chứng nhận đăng ký xe tạm thời

Cũng tại thông tư 47/2024/TT-BGTVT đề cập đến xe có chứng nhận đăng ký tạm thời phải chuẩn bị những giấy tờ sau để đăng kiểm ô tô:

  • Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời.
  • Văn bản đề nghị kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường

Biểu phí đăng kiểm ô tô mới nhất 2025

Biểu phí đăng kiểm xe ô tô hiện đã có sự thay đổi lớn. Mức giá cụ thể cho từng loại xe sẽ là 

Loại xe cơ giới Mức giá
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng 570.000
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo 360.000
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn 330.000
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn 290.000
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự 190.000
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc 190.000
Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt 360.000
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe) 330.000
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe) 290.000
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương 250.000
Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự 110.000

Để biết thêm chi tiết bạn có thể tham khảo Thông tư 55/2022/TT-BTC

Phí bảo trì đường bộ cập nhật 2025

Bảng biếu phí bảo trì được bộ theo Nghị định số 90/2023/NĐ-CP.

Loại phương tiện chịu phí Mức phí thu (nghìn đồng)
1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe bán tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000kg đến dưới 8.500kg 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500kg đến dưới 13.000kg 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg 590 1.170 3.540 7.080 10.340 13.590 16.660
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000kg 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000kg đến dưới 40.000kg 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000kg trở lên 1.430 4.290 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240

 

Quy trình làm thủ tục đăng kiểm ô tô, chi tiết đúng quy định

Dưới đây là quy trình chi tiết giúp chủ xe hiểu rõ và chuẩn bị tốt nhất khi đi đăng kiểm xe ô tô.

Bước 1: Mang xe đến trung tâm đăng kiểm

Quy trình làm thủ tục đăng kiểm ô tô, chi tiết đúng quy định

Chủ xe cần đưa phương tiện đến trung tâm đăng kiểm được cấp phép hoạt động. Trước khi đi, nên kiểm tra lại các yếu tố quan trọng như hệ thống phanh, đèn chiếu sáng, gạt mưa, lốp xe và khí thải để đảm bảo xe đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm định. Ngoài ra, nên lựa chọn thời gian hợp lý để tránh tình trạng quá tải tại các trung tâm đăng kiểm.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi đến trung tâm đăng kiểm, chủ xe cần nộp hồ sơ đã chuẩn bị trước đó theo hướng dẫn ở trên. Nhân viên đăng kiểm sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu thiếu giấy tờ, chủ xe cần bổ sung kịp thời để tránh mất thời gian.

Bước 3: Chờ kiểm tra

Quy trình làm thủ tục đăng kiểm ô tô, chi tiết đúng quy định 2

Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, xe sẽ được đưa vào khu vực kiểm định để kiểm tra tổng thể. Các hạng mục kiểm tra bao gồm:

  • Kiểm tra số khung, số máy.
  • Kiểm tra hệ thống phanh, đèn, còi, gạt mưa.
  • Đánh giá mức phát thải khí thải theo tiêu chuẩn môi trường.
  • Kiểm tra lốp, hệ thống treo, gầm xe và các bộ phận liên quan.

Quá trình kiểm tra diễn ra trong khoảng 30 phút, tùy vào tình trạng của xe. Nếu xe đạt tiêu chuẩn, sẽ được cấp giấy chứng nhận kiểm định mới. Trong trường hợp không đạt, chủ xe cần khắc phục lỗi và quay lại kiểm tra lại.

Bước 4: Đóng phí

Đóng phí khi đăng kiểm xe ô tô

Sau khi xe đạt yêu cầu kiểm định, chủ xe tiến hành đóng các khoản phí bao gồm:

  • Phí kiểm định xe cơ giới.
  • Phí bảo trì đường bộ.

Lệ phí đăng kiểm được niêm yết công khai tại các trung tâm đăng kiểm và có thể thay đổi theo từng loại phương tiện. Tham khảo bảng lệ phí ở trên để biết thêm chi tiết.

Bước 5: Dán tem đăng kiểm

Sau khi hoàn thành các thủ tục, nhân viên đăng kiểm sẽ dán tem kiểm định mới lên kính lái của xe, đồng thời trả lại giấy chứng nhận kiểm định. Tem này có hiệu lực theo thời hạn đăng kiểm quy định, và chủ xe cần theo dõi để thực hiện đăng kiểm định kỳ đúng thời gian.

Chu kỳ đăng kiểm ô tô

Căn cứ vào Thông tư 47/2024/TT-BGTVT, chúng ta biết được chu kỳ kiểm của các ô tô hiện nay như sau:

TT Loại phương tiện Chu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầu (1) Chu kỳ định kỳ (2)
1. Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải 36
1.1 Thời gian sản xuất đến 07 năm 24
1.2 Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm 12
1.3 Thời gian sản xuất trên 20 năm 06
2. Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải 24
2.1 Thời gian sản xuất đến 05 năm 12
2.2 Thời gian sản xuất trên 05 năm 06
2.3 Có cải tạo (3) 12 06
3. Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng 24
3.1 Thời gian sản xuất đến 05 năm 12
3.2 Thời gian sản xuất trên 05 năm 06
3.3 Có cải tạo (3) 12 06
3.4 Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe)) 03
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc 24
4.1 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm 12
4.2 Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm 06
4.3 Có cải tạo (3) 12 06
5. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ 18 12
6. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ 12 06
7. Xe máy chuyên dùng 18 12
8. Xe mô tô, xe gắn máy Chu kỳ kiểm định (tháng)
8.1 Thời gian sản xuất đến 05 năm 60 (4)
8.2 Thời gian sản xuất trên 05 năm đến 12 năm 24
8.3 Thời gian sản xuất trên 12 năm 12

 

Xe ô tô mới có cần làm thủ tục đăng kiểm không?

Theo quy định hiện hành kể từ ngày 22/3/2023, theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT, những xe ô tô mới sản xuất, chưa qua sử dụng và có năm sản xuất đến năm đăng ký kiểm định dưới 2 năm sẽ được miễn kiểm định lần đầu.

Các chủ xe sẽ không cần đưa xe đến trung tâm đăng kiểm để kiểm tra thực tế nhưng vẫn phải thực hiện một số thủ tục cần thiết để nhận Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định.

Các trường hợp ô tô bị từ chối đăng kiểm

Các trường hợp ô tô bị từ chối đăng kiểm

Khi đưa xe đến trung tâm đăng kiểm, nhiều chủ xe bất ngờ khi phương tiện của mình bị từ chối kiểm định. Nguyên nhân từ chối đăng kiểm có thể xuất phát từ nhiều yếu tố khác nhau, liên quan đến tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật, quy định khí thải, giấy tờ pháp lý hoặc vi phạm giao thông chưa được xử lý. Dưới đây là những trường hợp ô tô bị từ chối đăng kiểm mà bạn nên biết.

  • Chủ phương tiện chưa đóng phạt nguội
  • Thay đổi đèn xe không đảm bảo quy định
  • Lắp cản xe vượt quá cho phép
  • Thay đổi kết cấu xe khi chưa được phép
  • Xe không được trang bị thiết bị giám sát
  • Giấy tờ đăng kiểm không hợp lệ hoặc bị thiếu
  • Xe có dấu hiệu hư hỏng nghiêm trọng hoặc bị tai nạn nặng

Trên đây là bài viết chi tiết về việc làm thủ tục đăng kiểm xe ô tô mà TSL muốn gửi đến bạn. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về vấn đề trên hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline *1688 để được tư vấn sớm nhất nhé.

5/5 - (1 bình chọn)