Hiện nay nông nghiệp được coi là nền tảng kinh tế của Việt Nam. Chúng ta có nền nông nghiệp hàng đầu thế giới vì lý do đó mà doanh nghiệp, người dân đang rất chú trọng đến việc phát triển nông nghiệp và việc sử dụng máy móc trong nông nghiệp là điều cần thiết. Nếu như bạn đang có nhu cầu kinh doanh những mặt hàng máy nông nghiệp nhập khẩu hoặc đơn giản bạn muốn sử dụng máy móc để tăng năng suất, vậy hãy tham khảo bài viết dưới đây của TSL. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách nhập khẩu các loại máy móc nông nghiệp đơn giản, nhanh chóng.
Quy định làm thủ tục nhập khẩu máy móc nông nghiệp
Việc nhập khẩu máy móc nông nghiệp đòi hỏi bạn cần nắm rõ những quy định hiện hành nhằm đảm bảo quá trình thông quan diễn ra thuận lợi và tuân thủ pháp luật. Dưới đây là những quy định mà TSL nghĩ bạn nên tìm hiểu thêm, vì chúng sẽ rất có ích cho việc nhập khẩu máy móc nông nghiệp.
- Thông tư 23/2015/TT-BKHCN (13/11/2015)
- Thông tư 103/2015/TT-BTC (01/07/2015)
- Công văn 589/CT-TTHT (17/01/2017)
- Thông tư 38/2015/TT-BTC (25/03/2015); sửa đổi và bổ sung 39/2018/TT-BTC (20/04/2018)
- Nghị định 69/2018/NĐ-CP (15/05/2018)
- Quyết định 18/2019/QĐ-TTg (19/04/2019)
- Thông tư 16/2021/TT-BNNPTNT (20/12/2021)
Dán nhãn hàng hóa khi nhập khẩu máy móc nông nghiệp
Việc dán nhãn hàng hóa khi nhập khẩu máy móc nông nghiệp là một yêu cầu bắt buộc và quan trọng trong quy trình nhập khẩu. Nhãn dán không chỉ giúp hải quan dễ dàng kiểm tra mà còn đảm bảo hàng hóa tuân thủ các quy định pháp lý hiện hành, đặc biệt là sau khi Nghị định 128/2020/NĐ-CP có hiệu lực, siết chặt hơn việc kiểm tra nhãn mác đối với hàng hóa nhập khẩu. Nhãn hàng hóa cần phải cung cấp đầy đủ các thông tin quan trọng sau:
- Thông tin nhà sản xuất
- Thông tin đơn vị nhập khẩu
- Thông tin chi tiết về máy nông nghiệp ( công suất, đặc điểm,…)
- Xuất xứ của hàng hóa (Chứng nhận C/O)
Những thông tin này phải được hiển thị rõ ràng và có thể dịch thuật dễ dàng. Bạn nên sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Việt cho nhãn mác là lựa chọn tốt nhất.
Ngoài ra, việc dán nhãn ở vị trí dễ thấy, dễ kiểm tra cũng rất quan trọng. Các sản phẩm máy móc nông nghiệp thường có kích thước lớn, việc dán nhãn tại những vị trí như mặt trước hoặc cạnh bên sẽ giúp cán bộ hải quan nhanh chóng kiểm tra và đối chiếu thông tin, từ đó rút ngắn thời gian thông quan.
Mã HS của máy móc nông nghiệp
Mã HS (Harmonized System) là một hệ thống mã hóa tiêu chuẩn được sử dụng trong thương mại quốc tế nhằm phân loại hàng hóa một cách chính xác. Đối với máy móc nông nghiệp, mã HS đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu, giúp xác định mức thuế, kiểm tra hàng hóa tại hải quan,… Dưới đây là bảng mã HS của máy móc nông nghiệp
Tên hàng | Mã HS |
Thiết bị phun dùng trong nông nghiệp | 8424 |
– Bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai hoạt động bằng tay | 84244110 |
– Bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai hoạt động bằng động cơ: | |
– – Bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai hoạt động bằng động cơ đốt trong | 84244120 |
– – Bơm phun thuốc trừ sâu đeo vai hoạt động bằng động cơ điện | 84244190 |
Máy nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp dùng cho việc làm đất hoặc trồng trọt. | 8432 |
– Máy cày | 84321000 |
– Máy bừa đĩa | 84322100 |
– Máy cào, máy xới | 84322900 |
– Máy gieo hạt, máy trồng cây và máy cấy: | |
– – Máy gieo hạt, máy trồng cây và máy cấy trực tiếp không cần xới đất | 84323100 |
– – Loại khác | 84323900 |
Thiết bị cầm tay dùng trong lâm nghiệp | 8467 |
– Cưa xích cầm tay | 8467.81.00 |
Máy thu hoạch hoặc máy đập, kể cả máy đóng bó, bánh (kiện) rơm hoặc cỏ khô; máy cắt cỏ tươi hoặc cỏ khô. | 8433 |
– Máy gặt đập liên hợp | 84335100 |
– Máy thu hoạch khác (mía, ngô, cây thức ăn gia súc) | 8433.59.90 |
– Máy cắt cỏ làm vườn loại cầm tay | 84332000 |
– Máy đóng kiện rơm, cỏ | 84334000 |
Xe kéo (trừ xe kéo thuộc nhóm 87.09). | 87.01 |
Máy kéo dùng trong nông nghiệp | 8701.10 |
– Máy kéo 2 bánh: | 8701,10 |
— Công suất không quá 22,5 kW | 87011011 |
— Công suất lớn hơn 22,5 kW | 87011091 |
– Loại khác: | |
— Công suất không quá 18 kW | 87019110 |
— Công suất trên 18 kW nhưng không quá 37 kW | 87019210 |
— Công suất trên 37 kW nhưng không quá 75 kW | 87019310 |
— Công suất trên 75 kW nhưng không quá 130 kW | 87019410 |
— Công suất trên 130 kW | 87019510 |
Như bạn có thể thấy máy móc nông nghiệp bao gồm rất nhiều loại máy móc khác nhau như máy bừa, máy gieo hạt, máy gặt,… Do đó nếu bạn chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc xác định mã HS có thể sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Bạn có thể liên hệ với TSL theo hotline: 092 188 83 88 để nhận được tư vấn chính xác mã HS cho máy nông nghiệp mà mình định nhập khẩu nhé.
Thuế nhập khẩu của máy móc nông nghiệp
Thuế nhập khẩu của máy móc nông nghiệp là một yếu tố quan trọng mà bạn cần nắm rõ khi thực hiện nhập khẩu thiết bị từ nước ngoài. Thông thường khi bạn nhập khẩu máy móc nông nghiệp sẽ phải chịu 2 loại thuế đó là thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng. Cụ thể,
- Thuế nhập khẩu từ: 5 – 20%
- Thuế giá trị gia tăng: 10%
Mức thuế nhập khẩu cho máy móc nông nghiệp sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng loại máy móc, nguồn gốc xuất xứ,.. Ví dụ, bạn nhập khẩu máy móc phục vụ cho nông nghiệp từ những nước có hiệp định thương mại với Việt Nam như ASEAN, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc,.. có thể được hưởng miễn thuế nhập khẩu hoặc ưu đãi thuế suất thấp hơn so với những quốc gia khác. Nếu bạn muốn hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi cần chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, bạn có thể liên hệ với TSL để chúng tôi có thể tư vấn chi tiết hơn.
Bộ hồ sơ khi nhập khẩu máy móc nông nghiệp
- Tờ khai hải quan;
- Hợp đồng thương mại;
- Hóa đơn thương mại;
- Danh sách đóng gói hàng (Packing List);
- Vận đơn;
- Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng cho máy móc nông nghiệp;
- Chứng nhận xuất xứ (C/O ) ;
- Catalog chi tiết về máy móc nông nghiệp (nếu có),
Quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy móc nông nghiệp
Để đảm bảo việc nhập khẩu diễn ra thuận lợi và tuân thủ đúng quy định pháp lý, bạn cần nắm rõ quy trình làm thủ tục nhập khẩu máy móc nông nghiệp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các bước cần thực hiện.
Bước 1: Đăng ký kiểm tra chất lượng máy móc nông nghiệp
Máy móc nông nghiệp sẽ có một số thiết bị nằm trong danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc quản lý chuyên ngành của bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đó là: Thiết bị phun dùng trong nông nghiệp, Máy gặt đập liên hợp, Máy cắt cỏ làm vườn loại cầm tay, Máy kéo dùng trong nông nghiệp. Dưới đây là các bước cần thực hiện để đăng ký kiểm tra chất lượng máy móc nông nghiệp.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Bước đầu tiên trong quy trình là tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu. Hồ sơ này bao gồm bản đăng ký kiểm tra chất lượng, tờ khai hải quan, các tài liệu kỹ thuật liên quan,…
Bước 2: Tiến hành đăng ký: Bạn có thể đăng ký online hoặc đăng ký trực tiếp, nhưng để thuận tiện nhất bạn hãy đăng ký online trên hệ thống 1 cửa. Các cơ quan sẽ xem xét tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra. Việc này được thực hiện ngay khi hồ sơ được nộp. Cơ quan chức năng sẽ kiểm tra xem các tài liệu có đáp ứng yêu cầu không. Lưu ý, máy móc nông nghiệp thuộc quản lý của bộ NN&PTNT, việc đánh giá kết quả sẽ do cơ quan có thẩm quyền nhưng việc tiến hành kiểm tra sẽ do các đơn vị được cấp phép kiểm tra.
Bước 3: Mang hàng hóa đi kiểm tra: Sau khi bạn đăng ký kiểm tra sẽ nhận được 1 chứng thư xác nhận, bạn cần mang chứng thư này xuống chi cục hải quan để thông quan hàng hóa. Sau khi thông quan đơn vị kiểm tra mà bạn đã đăng ký sẽ tiến hành kiểm tra theo nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa. Giai đoạn này bao gồm việc đánh giá các thông số kỹ thuật, độ an toàn, và hiệu suất hoạt động của máy móc.
Bước 4: Nhận chứng thư: Nếu như máy móc nông nghiệp đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật bạn sẽ nhận được 1 chứng thư xác nhận. Lưu ý, đơn vị kiểm tra chỉ có nhiệm vụ kiểm tra và thẩm định còn việc đánh giá kết quả sẽ do Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Bước 2 Khai tờ khai quan
Sau khi xác định được mã và chuẩn bị các hồ sơ như trên, tiếp đến bạn hãy cần khai tờ khai hải quan. Bạn có thể sử dụng phần mềm khai báo hải quan điện tử để thuận tiện hơn trong việc thực hiện. Lưu ý, việc khai báo này rất quan trọng nên để hạn chế sai sót có thể xảy ra bạn nên để những người có kinh nghiệm thực hiện. Ngoài ra, bạn cần khai báo trong vòng 30 ngày kể từ khi máy móc đến cảng, nếu quá thời gian bạn sẽ phải trả thêm phí lưu kho cho hải quan.
Bước 3: Mở tờ khai quan
Sau khi đã hoàn thành việc khai tờ khai, bước tiếp theo là mở tờ khai hải quan. Bạn cần in tờ khai quan mà mang theo kết quả phân luồng xuống cửa khẩu để tiến hành mở tờ khai quan. Tùy theo kết quả phân luồng mà sẽ có cách mở tờ khai khác nhau, bạn cần chú ý điều này bởi sẽ có ảnh hưởng đến việc hàng hòa của bạn có được thông quan nhanh chóng hay không.
Bước 4: Thông quan hàng hóa
Bước này bạn sẽ nộp các giấy tờ đã chuẩn bị trước đó cho cán bộ hải quan, họ sẽ tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa để đảm bảo rằng nó phù hợp với thông tin đã khai báo. Nếu lô hàng không có vấn đề gì, bạn sẽ nhận được thông báo thông quan và có thể tiến hành vận chuyển máy móc về kho hàng của mình. Nếu phát hiện bất kỳ sự không khớp nào, bạn sẽ cần phải giải quyết các vấn đề đó trước khi có thể tiếp tục quy trình.
Bước 5: Thanh lý tờ khai
Cuối cùng, khi hàng hóa đã được thông quan bạn sẽ cần thực hiện bước thanh lý tờ khai hải quan, và hoàn thành các chứng từ còn thiếu khi làm thủ tục nhập khẩu. QUy trình này để cán bộ hải quan đóng hồ sơ và xác nhận bạn đã hoàn tất quá trình nhập khẩu.
Các lưu ý cần biết khi nhập khẩu máy móc nông nghiệp
- Máy móc nông nghiệp không thuộc danh mục hàng hóa bị cấm nhập khẩu
- Máy móc nông nghiệp cũ có thể nhập khẩu nhưng cần đáp ứng 2 điều kiện: phải được nhập khẩu với mục đích phục vụ sản xuất và tuổi của thiết bị không quá 10 năm
- Cần dán nhãn hàng hóa khi nhập khẩu máy móc nông nghiệp
- Cần đăng ký kiểm tra chất lượng đối với máy móc nông nghiệp thuộc danh mục hàng hóa có khả năng gây mất an toàn.
Trên đây là bài viết chi tiết về cách làm thủ tục nhập khẩu máy móc nông nghiệp mà TSL muốn gửi đến bạn. Nếu như bạn có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề trên hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được giúp đỡ sớm nhất nhé.