Theo Nghị định 1357/QĐ-TCHQ thay thế công văn 2765/TCHQ-GSQL có hiệu lực chính thức từ ngày 1/06/2021, bảng mã loại hình xuất nhập khẩu mới được ban hành. Thông qua bảng mã, người dùng xác định mã loại hình đúng để khai báo trên phần mềm Vnaccs. Bài viết cung cấp đến bạn bảng mã loại hình xuất nhập khẩu, cùng tìm hiểu và lựa chọn mã loại hình đúng, phù hợp với hàng hóa.
Mã loại hình xuất nhập khẩu là gì
Mã loại hình xuất nhập khẩu là một chỉ tiêu quan trọng được quy định rõ trong Luật Hải quan, Nghị định 08/2015/NĐ-CP và Thông tư 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính. Đây là mã số thể hiện mục đích, bản chất của hoạt động xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa, được khai trên tờ khai hải quan điện tử VNACCS. Mỗi mã loại hình giúp cơ quan Tổng cục Hải quan xác định chính xác loại hình giao dịch, từ đó áp dụng chính sách thuế, chính sách quản lý hàng hóa và thủ tục hải quan tương ứng.
Hiểu một cách dễ hơn, mã loại hình xuất nhập khẩu giống như “mã nhận diện” của từng loại giao dịch. Ví dụ, doanh nghiệp nhập hàng để kinh doanh tiêu thụ nội địa sẽ dùng mã A11, còn nhập nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài thì chọn mã E21. Tương tự, nếu doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa do mình sản xuất, mã phù hợp là B11. Việc chọn đúng mã loại hình giúp hệ thống khai báo hải quan tự động phân luồng chính xác, tránh bị trả tờ khai hoặc xử phạt do khai sai.
Mã loại hình xuất nhập khẩu có tác dụng gì
Mã loại hình xuất nhập khẩu không chỉ phân biệt mục đích của từng lô hàng xuất nhập hoặc nhập khẩu, mà còn là cơ sở giúp cơ quan hải quan xác định chính xác chính sách thuế, chế độ quản lý và quy trình kiểm tra phù hợp. Việc áp dụng đúng mã loại hình giúp doanh nghiệp tránh được sai sót trong khai báo, hạn chế bị phân luồng đỏ, tiết kiệm thời gian thông quan và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.
Xác định mã loại hình xuất nhập khẩu
Để xác định mã loại hình xuất nhập khẩu chính xác cần dựa vào hai yếu tố cốt lõi: mục đích xuất nhập khẩu của lô hàng và loại hình doanh nghiệp thực hiện hoạt động đó. Hai tiêu chí này là cơ sở để lựa chọn đúng mã loại hình xuất nhập khẩu:
- Mục đích xuất khẩu và nhập khẩu của lô hàng: Hàng hóa được nhập về để kinh doanh thương mại, sản xuất hàng xuất khẩu, gia công cho đối tác nước ngoài, hay tạm nhập – tái xuất sẽ tương ứng với các mã loại hình khác nhau.
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, hay doanh nghiệp sản xuất trong nước có quy định riêng về mã khai báo. Ví dụ, doanh nghiệp chế xuất khi nhập nguyên liệu để sản xuất thường dùng mã E31, còn doanh nghiệp nội địa nhập máy móc phục vụ sản xuất thì áp dụng mã A12.
Tổng hợp bảng mã loại hình xuất nhập khẩu mới nhất hiện nay
Mã xuất nhập khẩu theo loại hình kinh doanh
STT | Mã loại hình | Tên |
Hướng dẫn sử dụng |
Khai kết hợp |
1 | A11 | Nhập kinh doanh tiêu dùng | Trường hợp sử dụng: doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng, hàng kinh doanh | |
2 | B11 | Xuất kinh doanh | Hai trường hợp được sử dụng:
|
X |
Mã loại hình theo xuất khẩu, nhập khẩu gia công, thủ công
STT | Mã loại hình | Tên | Hướng dẫn sử dụng | Khai kết hợp |
1 | E11 | Nhập nguyên liệu từ Doanh nghiệp chế xuất tại nước ngoài | Khi doanh nghiệp chế xuất nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để gia công, sản xuất | X |
2 | E13 | Nhập khẩu hàng hóa khác vào doanh nghiệp chế xuất | Sử dụng trong trường hợp Doanh nghiệp chế xuất nhập khẩu để tạo tài sản cố định. | X |
3 | E15 | Nhập từ nội địa nguyên liệu, vật tư của Doanh nghiệp chế xuất | Khi doanh nghiệp chế xuất nhập từ nội địa nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công | |
4 | E21 | Nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương gia, doanh nhân nước ngoài | Sử dụng trong trường hợp:
|
X |
Mã loại hình sản xuất để xuất khẩu ra nước ngoài
STT | Mã loại hình | Tên | Hướng dẫn sử dụng | Khai kết hợp | Ghi chú |
1 | E11 | Nhập nguyên liệu của doanh nghiệp chế xuất từ nước ngoài | Được dùng khi doanh nghiệp chế xuất nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để gia công, sản xuất. | X | |
2 | E31 | Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu | Dùng để nhập nguyên liệu vào mục đích sản xuất và xuất khẩu từ nước ngoài, khu phi thuế quan và doanh nghiệp chế xuất. | X | |
3 | E42 | Xuất khẩu sản phẩm từ Doanh nghiệp chế xuất | Dùng khi xuất khẩu sản phẩm từ doanh nghiệp chế xuất ra nước ngoài | X | Khi xuất vào nội địa phải khai báo các chỉ tiêu thông tin xuất nhập khẩu tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế, chỉ tiêu số quản lý nội bộ |
4 | E62 | Xuất khẩu sản phẩm sản xuất | Dùng để xuất khẩu sản phẩm sản xuất từ nội địa ra nước ngoài | X | Khi xuất vào nội địa phải khai báo các chỉ tiêu thông tin xuất nhập khẩu tại chỗ như mã điểm đích vận chuyển bảo thuế, chỉ tiêu số quản lý nội bộ |
Mã loại hình xuất nhập kho ngoại quan: A12, E11
STT | Mã loại hình | Tên | Hướng dẫn sử dụng | Khai kết hợp |
1 | A12 | Nhập kinh doanh sản xuất | Trường hợp sử dụng: khi doanh nghiệp Việt Nam nhập máy móc, nguyên liệu phục vụ nhu cầu sản xuất trong nước | |
2 | E11 | Nhập nguyên liệu từ Doanh nghiệp chế xuất ở nước ngoài | Sử dụng khi doanh nghiệp nhập nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để gia công, sản xuất |
X |
Một số mã loại hình xuất nhập khẩu khác
H11: mã loại hình xuất nhập khẩu- phi mậu dịch. Mã H11 sử dụng cho các loại hàng nhập khẩu khác. Danh mục hàng nhập khẩu bao gồm:
- Quà biếu, tặng từ nước ngoài gửi về Việt Nam;
- Đây là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân;
- Hàng hóa với mục đích viện trợ, nhân đạo;
- Hành lý của người nhập cảnh gửi theo vận đơn;
- Hàng hóa nhập khẩu được phép kinh doanh tại chợ biên giới của thương nhân nước ngoài.
Mã loại hình nhập khẩu A42 dùng để thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa từ các hình thức khác, ngoại trừ tạm nhập. Mã loại hình A42 dùng trong trường hợp:
- Doanh nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế và ưu đãi thuế (gồm cả hạn ngạch thuế quan), sau đó thay đổi mục đích dùng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa, ngoại trừ hàng hóa tạm nhập tái xuất khẩu;
- Doanh nghiệp quá hạn xuất khẩu tại chỗ trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông quan tờ khai xuất khẩu nhưng chưa thông báo cho cơ quan hải quan thông tin trên tờ khai nhập khẩu tại chỗ.
Trên đây là tổng hợp bảng mã loại hình xuất nhập khẩu theo từng loại hình. Hi vọng bài viết giúp bạn nắm bắt được thông tin tất cả các mã loại hình xuất nhập khẩu phổ biến nhất hiện nay để kê khai chính xác trong tờ khai hải quan.
Nếu bạn đang tìm kiếm dịch vụ vận tải nội địa và quốc tế chất lượng, chuyên nghiệp, liên hệ ngay với TSL qua hotline 092 188 83 88 để được tư vấn chi tiết nhé!