Dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu trọn gói - TSL Logistics
Giấy phép nhập khẩu là giấy tờ vô cùng quan trọng khi làm thủ tục nhập khẩu. Tuy nhiên, quy trình xin cấp giấy phép này phức tạp và cần nắm rõ các quy định liên quan. Dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu của TSL Logistics là giải pháp hoàn hảo giúp doanh nghiệp hoàn thiện các thủ tục phức tạp và đảm bảo quy trình diễn ra một cách suôn sẻ.
Tại sao cần sử dụng dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu?
Đối với các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa cần xin giấy phép nhập khẩu, doanh nghiệp cần tiến hành làm bộ hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu thì hàng hóa mới được thông quan. Tuy nhiên, quy trình làm thủ tục khá phức tạp, yêu cầu phải am hiểu các văn bản pháp luật liên quan để đảm bảo quy trình làm thủ tục diễn ra nhanh chóng và đúng quy định pháp luật. Với những doanh nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm xin giấy phép nhập khẩu hàng hóa sẽ tốn rất nhiều thời gian tìm hiểu, khiến cho quy trình thông quan hàng hóa kéo dài làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
Lúc này, sử dụng dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu là giải pháp tối ưu nhất, giúp doanh nghiệp tiết kiệm tối đa thời gian dành cho việc chuẩn bị hồ sơ. Các đơn vị cung cấp dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép nhập khẩu đều là các công ty nhập khẩu, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực logistics, am hiểu quy trình xin giấy phép nhập khẩu. Doanh nghiệp chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết, các đơn vị logistics sẽ hỗ trợ chuẩn bị bộ hồ xin giấy phép nhập khẩu.
TSL Logistics – Dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu chuyên nghiệp
TSL Logistic là một trong những công ty nhập khẩu chuyên cung cấp dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu chuyên nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp nhanh chóng hoàn thiện các thủ tục xin cấp nhập khẩu. TSL có quy trình triển khai dịch vụ chuyên nghiệp cùng đội ngũ nhân viên có chuyên môn trong việc làm thủ tục xin giấy phép nhập khẩu, cam kết mang lại sự hài lòng tuyệt đối cho quý khách hàng đã tin tưởng hợp tác với chúng tôi.
Khi đến với TSL chúng tôi, khách hàng sẽ nhận được những lợi ích sau:
- Dịch vụ tư vấn tận tình, chu đáo của đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm lâu năm. được đào tạo bài bản.
- Tiết kiệm thời gian, công sức làm hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu.
- Dựng bộ hồ sơ nhanh chóng, phối hợp với khách hàng kiểm tra các thông tin trước khi nộp cho cơ quan chức năng.
- Cam kết đồng hành cùng khách hàng cho đến khi có giấy phép nhập khẩu, đảm bảo thành công 100%.
- Cung cấp nhiều dịch vụ đi kèm như: Khai báo thủ tục hải quan, đăng ký kiểm tra chất lượng, thực hiện kiểm tra chuyên ngành, nguồn gốc xuất xứ hàng hóa, vận chuyển hàng hóa nội địa và quốc tế,…
>>> Tham khảo thêm Dịch vụ xuất nhập khẩu ủy thác chuyên nghiệp tại TSL
Liên hệ ngay tới số 092 188 83 88 để nhận tư vấn chi tiết về dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu.
Danh mục hàng hóa nhập khẩu được cấp giấy phép nhập khẩu
Hàng hóa thuộc Bộ Công thương quản lý
STT | Hàng hóa nhập khẩu |
1 | Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, do Bộ Công thương công bố theo từng thời kỳ |
2 | Hàng hóa áp dụng theo chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động do Bộ Công thương công bố theo từng thời kỳ |
3 | Hàng hóa áp dụng theo chế độ hạn ngạch thuế quan:
a) Muối b) Thuốc lá nguyên liệu c) Trứng gia cầm d) Đường tinh luyện, đường thô |
4 | Hóa chất và các sản phẩm có chứa các thành phần hóa chất. |
Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (Nghị định 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014) | |
Tiền chất công nghiệp. | |
5 | Tiền chất thuốc nổ và vật liệu nổ công nghiệp. |
6 | Thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, giấy vấn điếu thuốc lá; máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất thuốc lá và phụ tùng thay thế. |
Hàng hóa Bộ Giao thông vận tải quản lý
STT | Hàng hóa nhập khẩu |
1 | Pháo hiệu cho an toàn hàng hải. |
Hàng hóa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
STT | Hàng hóa nhập khẩu |
1 | Các loại thuốc thú y và nguyên liệu dùng trong sản xuất thuốc thú y. |
2 | Chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất dùng trong thú y. |
3 |
a) Thuốc bảo vệ thực vật không nằm trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài; b) Thuốc bảo vệ thực vật sử dụng với mục đích xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và khử trùng các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS); c) Thuốc bảo vệ thực vật không thuộc Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhưng cần nhập khẩu để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật; d) Thuốc bảo vệ thực vật không có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, nhập khẩu với mục đích thử nghiệm, nghiên cứu; làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ hoặc sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đ) Thuốc nhập khẩu với mục đích làm chất chuẩn. |
4 | Giống vật nuôi ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng chưa có tại Việt Nam, tinh – phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam |
5 | Giống cây trồng và sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ gây hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam. |
6 | Giống cây trồng không nằm trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, nhập khẩu nhằm mục đích nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử; nhập khẩu với mục đích hợp tác quốc tế; mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc các chương trình đầu tư. |
7 | Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất, thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất ngoài danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam |
8 |
Phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam thuộc các trường hợp sau: a) Phân bón dùng để khảo nghiệm; b) Phân bón chuyên dùng cho khu vui chơi giải trí, sân thể thao; c) Phân bón chuyên dùng nhằm mục đích phục vụ sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; d) Phân bón làm quà tặng hoặc làm hàng mẫu; đ) Phân bón tham gia hội chợ hoặc triển lãm; e) Phân bón nhập khẩu nhằm mục đích sản xuất phân bón xuất khẩu; g) Phân bón phục vụ các công trình nghiên cứu khoa học; h) Phân bón làm nguyên liệu nhằm mục đích sản xuất phân bón. |
9 | Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật. |
10 | a) Mẫu động vật và thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm từ tự nhiên trong Phụ lục I CITES không vì mục đích thương mại.
b) Mẫu động vật và thực vật hoang dã nguy cấp từ tự nhiên thuộc Phụ lục II, III CITES; mẫu vật động vật và thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc từ nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cây nhân tạo. |
11 | a) Nguyên liệu sản xuất ra chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất, xử lý và cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản.
b) Sản phẩm hoàn chỉnh có tên/chưa có tên trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện. |
12 | a) Giống thủy sản nhập khẩu thông thường. |
b) Giống thủy sản nhập khẩu có điều kiện. | |
c) Giống thủy sản lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam và chưa có trong danh mục được phép nhập khẩu thông thường. | |
13 | a) Thủy sản sống làm thực phẩm nằm trong danh mục được phép nhập khẩu thông thường. |
b) Thủy sản sống làm thực phẩm nằm ngoài danh mục các loài thủy sản sống được phép nhập khẩu tại Việt Nam. |
Hàng hóa Bộ Tài nguyên & Môi trường quản lý
STT | Hàng hóa nhập khẩu |
1 | Phế liệu |
Hàng hóa Bộ Thông tin & Truyền thông quản lý
STT | Hàng hóa nhập khẩu |
1 | Các loại ấn phẩm (tranh, ảnh, lịch, sách, báo, tạp chí) |
2 | Tem, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính |
3 | Hệ thống chế bản chuyên dùng trong ngành in |
4 | Máy in các loại: ống đồng, ốp-xét (offset), flexo, letterpress, máy in lưới (lụa); máy in, máy photocopy màu. |
5 | Các sản phẩm liên quan tới an toàn thông tin mạng, bao gồm:
a) Sản phẩm kiểm tra và đánh giá an toàn thông tin mạng; b) Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng; c) Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập. |
Hàng hóa Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý
STT | Hàng hóa nhập khẩu |
1 | Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm nghệ thuật biểu diễn, các sản phẩm nghe nhìn khác được ghi trên mọi chất liệu. |
2 | Tác phẩm hội họa, tác phẩm nhiếp ảnh. |
3 | Máy – thiết bị trò chơi điện tử có cài đặt trò chơi điện tử; máy – thiết bị có cài đặt trò chơi điện tử có thưởng và bàn, thiết bị trò chơi casino chuyên dùng. |
4 | Đồ chơi trẻ em. |
Hàng hóa Bộ Y tế quản lý
1 | Thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành ngoại trừ thuốc phải kiểm soát đặc biệt. |
2 | Nguyên liệu làm thuốc lá dược chất có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam.. |
3 | Nguyên liệu làm thuốc lá dược chất để sản xuất thuốc dựa theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. |
4 | Trang thiết bị y tế có số lưu hành. |
5 | Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn, dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã có giấy phép lưu hành. |
6 | Thuốc kiểm soát đặc biệt. |
7 | Nguyên liệu làm thuốc kiểm soát đặc biệt. |
8 | Thuốc chưa được cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. |
9 | Nguyên liệu làm thuốc chưa được cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. |
10 | Chất chuẩn và bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. |
11 | Thực phẩm nhập khẩu thuộc phạm vi Bộ Y tế quản lý theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm. |
12 | Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế. |
13 | Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu phục vụ viện trợ. |
14 | Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu sử dụng cho mục đích chữa bệnh cá nhân. |
15 | Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu phục vụ nghiên cứu. |
16 | Chế phẩm nhập khẩu mục đích viện trợ; sử dụng cho mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu). |
Hàng hóa Ngân hàng Nhà nước quản lý
STT | Hàng hóa nhập khẩu |
1 | Vàng nguyên liệu |
Quy trình cung cấp cấp dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép nhập khẩu
Với hơn 10 năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ, TSL đã chuẩn hóa quy trình dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu, mang đến cho khách hàng trải nghiệm tốt nhất. Cụ thể quy trình cung cấp dịch vụ tại TSL gồm bước sau:
Bước 1: TSL tiếp nhận yêu cầu sử dụng dịch vụ từ khách hàng qua hotline hoặc trực tiếp tại văn phòng công ty
Bước 2: TSL tiến hành khảo sát sơ bộ các giấy tờ doanh nghiệp hiện có.
Bước 3: Các chuyên gia của TSL tư vấn cho khách hàng các vấn đề pháp lý liên quan đến việc xin giấy phép nhập khẩu, bao gồm:
- Phân tích, đánh giá tính hợp pháp của các yêu cầu khách hàng đề xuất.
- Tư vấn chi tiết cho doanh nghiệp các thủ tục cần làm khi xin giấy phép nhập khẩu.
- Tư vấn chuẩn bị giấy tờ, tài liệu cần thiết để làm bộ hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu.
- Tư vấn các vấn đề liên quan khác.
Bước 4: Khách hàng đồng ý sử dụng dịch vụ của TSL, hai bên tiến hành ký kết hợp đồng.
Bước 5: TSL thay mặt doanh nghiệp xây dựng và hoàn thiện bộ hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa.
Bước 6: TSL gửi bộ hồ sơ hoàn chỉnh cho khách hàng, tiếp đến đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ tại trụ sở các Bộ/Cơ quan ngang Bộ.
Bước 7: Đại diện doanh nghiệp nhận giấy phép nhập khẩu tại nơi đã nộp hồ sơ. Nếu hồ sơ bị trả về và từ chối cấp phép, TSL sẽ tư vấn khiếu nại cho khách hàng.
>>> Tìm hiểu thêm dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói chuyên nghiệp tại TSL