Giá cước vận chuyển đường biển được xem là yếu tố quan trọng tác động đến hoạt động trao đổi hàng hóa toàn cầu. Song, chi phí này không có mức cố định mà chịu tác động của nhiều yếu tố, khiến nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc dự trù chính xác. Hiểu được điều đó, TSL đã tổng hợp đầy đủ các thông tin liên quan đến giá cước vận tải biển quốc tế để quý doanh nghiệp tham khảo và chủ động hơn trong việc tính toán chi phí vận chuyển.
Bảng giá cước vận tải biển quốc tế tại TSL Logistics
Cước phí vận chuyển quốc tế đường biển hàng xuất khẩu
Cảng đi | Cảng đến | CONT 20/USD | CONT 40/USD | Thời gian tàu cập |
Hải Phòng | BUSAN, INCHON HÀN QUỐC | 1500 | 2500 | 6 – 7 ngày |
Cước phí vận chuyển quốc tế đường biển hàng nhập khẩu
Cảng đi | Cảng đến | CONT 20/USD | CONT 40/USD | Thời gian tàu cập |
SHANGHAI | Hồ Chí Minh | 400 | 750 | 7 – 8 ngày |
SHANGHAI | Hải Phòng | 450 | 850 | 5 – 6 ngày |
SHEKOU,SHENZHEN | Hồ Chí Minh | 450 | 850 | 5 – 6 ngày |
NINGBO | Hồ Chí Minh | 400 | 650 | 5 – 6 ngày |
QINGDAO | Hồ Chí Minh | 700 | 1000 | 5 – 6 ngày |
JIANGMEN | Hồ Chí Minh | 400 | 750 | 5 – 6 ngày |
ZHUHAI | Hồ Chí Minh | 400 | 750 | 35 ngày |
XINGANG,TIANJIN | Hồ Chí Minh | 850 | 900 | 10 – 11 ngày |
DALIAN | Hồ Chí Minh | 700 | 900 | 10 – 11 ngày |
XIAMEN | Hồ Chí Minh | 500 | 900 | 3 – 4 ngày |
SHANGHAI | Hải Phòng | 500 | 900 | 5 – 6 ngày |
NINGBO | Hải Phòng | 400 | 650 | 5 – 6 ngày |
QINGDAO | Hải Phòng | 550 | 1000 | 7 – 8 ngày |
SHEKOU,SHENZHEN | Hải Phòng | 400 | 650 | 2 – 3 ngày |
YANTIAN,SHENZHEN | Hải Phòng | 450 | 820 | 2 – 3 ngày |
Bảng giá trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, giá cước thực tế còn phụ thuộc vào loại hàng hóa, khối lượng hàng, khoảng cách vận chuyển,… Để nhận hỗ trợ tính toán giá cước vận tải chính xác nhất, quý khách vui lòng gọi tới hotline 092 188 83 88
Bên cạnh đó, TSL cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu logistics trọn gói, hỗ trợ doanh nghiệp toàn diện trong hoạt động xuất nhập khẩu.
Các loại phí và phụ phí trong vận tải biển quốc tế
Khi lựa chọn hình thức vận tải biển quốc tế, bạn cần quan tâm tới các loại phí và phụ phí sau:
- OF (Ocean Freight): chi phí vận tải hàng hóa đơn thuần từ cảng đi đến cảng đích, chưa tính phụ phí.
- THC (Terminal Handling Charge): phụ phí xếp dỡ hàng hóa tại cảng xuất và cảng nhập, được thu trên mỗi container. Phí này nhằm chi trả cho quy trình đưa container từ tàu xếp về bãi an toàn, bao gồm xếp dỡ hàng từ tàu xuống, vận chuyển từ cầu tàu vào bãi và nâng hàng xếp lên bãi. Mức phí này sẽ phụ thuộc vào quy định của từng cảng.
- B/L (Bill of Lading): phí chứng từ để hãng tàu làm vận đơn và các thủ tục giấy tờ cần thiết cho lô hàng
- AMS (Advanced Manifest System): phí khai báo hải quan cho thùng hàng xuất khẩu sang Mỹ
- AFR (Advance Filing Rules): phí khai báo hải quan cho thùng hàng xuất khẩu sang Nhật
- BAF: phụ phí biến động giá nhiên liệu
- EBS: phụ phí xăng dầu, áp dụng cho hàng vận chuyển tuyến châu Á
- PSS (Peak Season Surcharge): phụ phí mùa vận chuyển cao điểm, thường trong khoảng tháng 8 – tháng 12
- ISPS: phụ phí an ninh
- CIC (Container Imbalance Charge): phụ phí mất cân bằng vỏ container, áp dụng nhằm mục đích bù đắp chi phí vận chuyển cont rỗng về nơi có nhu cầu sử dụng
- COD (Change of Destination): chi phí phát sinh khi doanh nghiệp cần thay đổi cảng đến.
- DDC: phụ phí giao hàng tại cảng đến
- D/O: phí lệnh giao hàng
- ISF (Importer Security Filing): phụ phí kê khai an ninh, dành cho các loại hàng gửi đi Mỹ
- CFS (Container Freight Station): phí xếp dỡ container, quản lý kho tại cảng, thường áp dụng cho kiện container lẻ LCL
- Cleaning Fee: phí vệ sinh
- Lift on/Lift off: phí nâng/hạ container
- Seal: phí niêm phong
>>> Tìm hiểu thêm dịch vụ nhập khẩu ủy thác hàng Trung Quốc tại TSL
Nguyên tắc tính cước vận tải biển quốc tế
Cách tính giá cước vận tải biển quốc tế sẽ có sự khác nhau tùy thuộc vào từng loại hàng hóa đó là hàng thông thường hay hàng đặc biệt.
Nguyên tắc cơ bản áp dụng trong tính giá cước vận tải biển quốc tế đó là nguyên tắc so sánh. Theo đó, lô hàng sẽ được cân trọng lượng và đo thể tích trước khi quyết định chi phí vận chuyển là bao nhiêu. Nếu cái nào lớn hơn sẽ áp dụng công thức tính cước vận chuyển theo cái đó.
Hiện nay, đa phần hàng hóa sẽ được tính theo thể tích (CBM) trước rồi mới quy đổi trọng lượng (KGS). Sau khi trọng lượng quy đổi được xác định mới áp dụng công thức để tính cước vận tải chính xác nhất.
Cách tính giá cước vận tải quốc tế bằng đường biển
Theo đó, hàng hóa lẻ container (LCL) và hàng hóa nguyên container (FCL) sẽ có công thức tính cước phí vận chuyển như sau:
Đối với hàng lẻ (LCL)
Đối với kiện hàng container lẻ, tùy theo container đó là hàng nặng hay hàng nhẹ mà áp dụng một trong hai công thức sau đây:
Thể tích lô hàng = (Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao) x Số lượng (m3)
Sau đó, đem so sánh thể tích lô hàng với trọng lượng lô hàng. Nếu:
1 tấn < 3 CBM: quy thành hàng nặng, tính theo bảng giá KGS
1 tấn >= 3 CBM: quy thành hàng nhẹ, tính theo bảng giá CBM
Quy ước:
1 tấn = 3 CBM
1 CBM = 1000kg.
Tiếp đến, áp dụng công thức tính theo KGS hoặc CBM:
Cước phí KGS = (Trọng lượng (kg) x Số tiền vận chuyển của 1 CBM)/1000
Cước phí CBM = Thể tích lô hàng x Số tiền vận chuyển 1 CBM
Trong đó: Số tiền vận chuyển 1 CBM do bên cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế quy định.
TSL sẽ đưa ra ví dụ để bạn dễ hình dung hơn cách tính giá cước vận tải biển quốc tế:
Ví dụ: Một lô hàng cần xuất khẩu có 27 container, trọng lượng là 1500 Kgs, kích thước mỗi thùng lần lượt là 0,8 m – 0,6m – 0,5m, phí vận chuyển là 100 USD/1000kg.
Cách tính giá cước vận tải biển quốc tế cho lô hàng này như sau:
Bước 1: Tính thể tích lô hàng = (0,8 x 0,6 x 0.5) x 25 = 6 CBM
Bước 2: Đổi 1500 Kgs = 1,5 tấn.
Trong đó, 1,5 tấn tương đương với 6 CBM nên 1 tấn tương đương với 6 : 1,5 = 4 CBM.
So sánh với CBM quy ước, ta được 1 tấn ≈ 4 CBM > 3 CBM nên lô hàng này là lô hàng nhẹ.
Bước 4: Áp dụng bảng giá tính theo CBM, ta có 1 CBM = 1000kg nên 6 CBM = 6 x 1000 = 6000 kg và giá cước phải trả để xuất khẩu lô hàng này là 6 x 100 = 600 USD.
Đối với hàng nguyên cont (FCL)
Công thức tính giá cước vận chuyển đường biển cho hàng hóa nguyên cont được tính như sau:
Giá cước = Giá cước 1 container x Số lượng Container (hoặc số lượng Bill/Shipment)
>>> Tham khảo thêm cách tính các loại cước vận tải của các hình thức vận chuyển quốc tế khác tại đây: Hướng dẫn tính giá cước vận chuyển quốc tế
Yếu tố ảnh hưởng đến giá cước vận chuyển biển quốc tế
Giá cước vận tải đường biển quốc tế cao hay thấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Từ khối lượng đơn hàng, kích cỡ hàng hóa cho đến khoảng cách vận chuyển. Thậm chí là các yêu cầu về bảo quản hàng hóa trong quá trình vận chuyển đều có thể ảnh hưởng đến cước phí.
Thông thường, cước phí vận tải biển quốc tế sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như:
Biến động giá xăng dầu
Đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính cước phí vận chuyển biển quốc tế. Giá xăng dầu thay đổi phụ thuộc vào biến động của thị trường thế giới. Dù biến ít dộng ít hay nhiều cũng sẽ tác động đến giá xăng dầu.
Số lượng và kích thước hàng hóa vận chuyển
Số lượng hàng hóa cần vận chuyển càng nhiều thì cước phí sẽ càng cao.
Với loại hàng hóa cồng kềnh, tải trọng lớn thường có chi phí cao hơn. Những loại hàng hóa này cần tuân thủ rất nhiều quy định như sử dụng phương tiện đóng gói, vận chuyển phù hợp, đảm bảo tốc độ.
Khoảng cách vận chuyển
Tùy theo quãng đường vận chuyển, mức phí vận tải sẽ được tính toán và điều chỉnh tăng – giảm cho phù hợp. Quãng đường càng dài, chi phí càng tăng vì tàu phải tiêu tốn nhiều nhiên liệu và tài nguyên hơn
Những điểm đến có điều kiện thời tiết thuận lợi sẽ có cước phí thấp hơn so với những điểm đến nằm trong khu vực điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Loại hàng hóa vận chuyển
Những loại hàng hóa yêu cầu tính an toàn cao như hàng cần đóng gói và bảo quản đặc biệt (hóa chất, xăng, dầu), hàng dễ vỡ (máy móc, thiết bị y tế), hàng có giá trị (kim cương, thiết bị điện tử) thường có cước phí vận chuyển cao hơn so với các loại hàng hóa thông thường. Bởi doanh nghiệp cần phải trả thêm phụ phí để đảm bảo hàng không bị rơi vỡ, hỏng hóc trong quá trình vận chuyển.
Chính sách giá của đơn vị vận chuyển
Mỗi đơn vị vận chuyển sẽ có những chính về giá cước vận tải khác nhau. Vì vậy, trước khi quyết định hợp tác với đơn vị nào, bạn cần cân nhắc giá cước ở mỗi đơn vị để tiết kiệm chi phí nhất có thể.
>>> Xem thêm: Dịch vụ nhập khẩu chính ngạch tại TSL
Những lưu ý khi lựa chọn vận chuyển hàng hóa bằng đường biển
Khi chọn vận tải hàng hóa bằng đường biển, bên cạnh việc quan tâm tới giá cước vận tải bạn cũng cần lưu ý một số điểm sau:
- Tuyệt đối không vận chuyển những mặt hàng cấm theo quy định pháp luật như thuốc phiện, động vật và các chế phẩm từ động vật quý hiếm. Các mặt hàng khi đưa vào container đều được nhà vận chuyển kiểm tra nghiêm ngặt chính vì thế rất dễ phát hiện hàng cấm.
- Hợp đồng thương mại liên quan rất nhiều tới quyền lợi của bạn vì vậy trước khi đặt bút ký hãy đọc hết các điều khoản để tránh việc đảm bảo quyền lợi cho mình.
- Việc mua bảo hiểm trong quá trình vận tải bằng đường biển rất quan trọng, giúp giảm thiểu rủi ro, tránh được tình trạng phát sinh không mong muốn trong quá trình vận chuyển. Trong trường hợp có sự cố xảy ra, công ty bảo hiểm sẽ đền bù thiệt hại cho bạn.
- Lựa chọn một công ty cung cấp dịch vụ vận tải đường biển uy tín và chuyên nghiệp là điều cần thiết. Những công ty như vậy sẽ có những hoạch định giúp bạn giảm tối thiểu thời gian cũng như các thủ tục hải quan nhanh gọn hơn.
Với hơn 10 năm kinh nghiệm tư vấn giải pháp logistics toàn diện cho nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước, TSL tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải quốc tế chuyên nghiệp, giúp doanh nghiệp giảm thiểu tối đa chi phí vận chuyển hàng hóa. Chúng tôi hợp tác chặt chẽ với nhiều hãng tàu lớn trên thế giới, mang đến cho quý doanh nghiệp nhiều sự lựa chọn với giá cước tiết kiệm.
Để được tư vấn bảng giá cước vận chuyển đường biển tốt nhất cho một chuyến hàng, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp tới TSL qua các thông tin liên lạc sau:
CÔNG TNHH DỊCH VỤ TỔNG HỢP LOGISTICS
- Địa Chỉ: Tầng 3 Số 126 – 128 Trần Vỹ, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội, Việt Nam
- Điện thoại: 092 188 83 88
- Zalo: 092 188 83 88
- Email: info@tsl.com.vn