Hợp đồng ngoại thương là gì, Tất tần tật thông tin bạn cần biết về hợp đồng này

Hợp đồng ngoại thương là chứng từ quan trọng trong hoạt động buôn bán, trao đổi giữa hai quốc gia. Nó thể hiện rõ quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của đôi bên khi tham gia hoạt động thương mại quốc tế. Vậy nội dung hợp đồng ngoại thương gồm những gì? Hãy cùng TSL tìm hiểu chi tiết về chứng từ này trong bài viết dưới đây!

Hợp đồng ngoại thương là gì?

Hợp đồng ngoại thương hay hợp đồng xuất nhập khẩu, là một chứng từ thể hiện những thỏa thuận giữa người mua và người bán trong giao thương thương mại quốc tế.

hợp đồng ngoại thương

Trong hợp đồng ngoại thương quy định rõ bên bán phải cung cấp đúng, đủ hàng hóa và gửi lại các chứng từ liên quan cho bên mua. Nghĩa vụ của người mua là trả cho người bán số tiền cho hàng hóa đó. Tất cả các điều khoản, nghĩa vụ của bên mua và bên bán được chứng thực bằng chữ ký của hai bên.

TSL sẽ đưa ra ví dụ để bạn hiểu rõ hơn về hợp đồng ngoại thương:

“Một doanh nghiệp tại Việt Nam xuất khẩu 20 tấn gạo cho một doanh nghiệp bên Hàn Quốc. Khi ký kết hợp đồng mua bán, bên người bán Việt Nam và bên người mua Hàn Quốc đã ký kết hợp đồng ngoại thương ghi các điều khoản giao dịch. Hợp đồng này được lập thành hai bản bằng tiếng Việt và tiếng Hàn, có hiệu lực pháp lý như nhau”

> Đọc thêm: Hồ sơ và quy trình xin giấy phép nhập khẩu

Đặc điểm của hợp đồng ngoại thương

Hợp đồng ngoại thương, hay còn gọi là hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế chúng có những đặc điểm sau:

  • Chủ thể: Là bên mua và bên bán đến từ hai quốc gia khác nhau, có thể là thể nhân, pháp nhân hoặc trong trường hợp đặc biệt là Nhà nước.
  • Đối tượng của hợp đồng: Đó là hàng hóa hữu hình được phép lưu thông quốc tế, như nguyên liệu, máy móc, nông sản, sản phẩm công nghiệp…
  • Nội dung của hợp đồng: Gồm có nghĩa vụ và quyền lợi của hai bên. Bên bán: chịu trách nhiệm giao hàng đúng số lượng, chủng loại, thời gian và chất lượng đã thỏa thuận. Bên mua: có nghĩa vụ thanh toán đúng hạn bằng ngoại tệ. Ngoài ra, nội dung còn thể hiện các điều khoản quan trọng như điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán quốc tế
  • Hình thức của hợp đồng: Thể hiện bằng văn bản, thường được lập bằng văn bản song ngữ (Anh – Việt)
  • Tính chất song vụ của hợp đồng: Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là hợp đồng song vụ, nghĩa là hai bên đều có nghĩa vụ đối ứng. 
    • Bên bán: chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua theo hợp đồng.
    • Bên mua: thanh toán tiền hàng đúng quy định.

Vai trò của hợp đồng ngoại thương 

Hợp đồng ngoại thương đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong thương mại quốc tế. Về cơ bản, hợp đồng ngoại thương được xây dựng để đảm bảo tính công bằng, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia giao dịch. Đây cũng được xem là tiền đề cho quan hệ hợp tác lâu dài của các bên trong tương lai.

Thực tế, hợp đồng ngoại thương được các công ty đa quốc gia sử dụng đối với các nhà sản xuất ở những quốc gia khác. Những thỏa thuận, điều khoản trong hợp đồng sẽ giúp các doanh nghiệp giảm được chi phí bỏ ra cho lao động trong nước. Bên cạnh đó, các công ty đa quốc gia cũng sẽ tham gia vào các hiệp định thương mại quốc tế để thực hiện các hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa. 

Ngoài ra, hợp đồng ngoại thương cũng liên quan đến các tổ chức phi chính phủ, doanh nghiệp đa quốc gia liên quan đến dịch vụ được cung cấp từ các quốc gia khác. Các thỏa thuận trong hợp đồng thường liên quan đến việc sử dụng lao động.

Mẫu hợp đồng ngoại thương

Hiện nay, đa số các công ty đều áp dụng theo mẫu hợp đồng ngoại thương như sau:

hợp đồng ngoại thương

Mẫu hợp đồng ngoại thương trên đây là mẫu cơ bản, doanh nghiệp nào cũng có thể áp dụng. Tùy thuộc vào chính sách và yêu cầu trong quá trình trao đổi hàng hóa, các công ty có thể bổ sung những điều kiện và chính sách riêng biệt. Chỉ khi cả hai bên đồng ý với các điều khoản trong hợp đồng thì mới tiến hành ký kết.

Nội dung có trong hợp đồng ngoại thương

Nội dung của hợp đồng ngoại thương có rất nhiều thông tin quan trọng, quy định rõ nghĩa vụ của đôi bên khi tham gia giao dịch mua bán. Cả người bán và người mua cần chú ý những thông tin trên hợp đồng để thực hiện đúng nghĩa vụ, đồng thời đảm bảo quyền lợi của mình. Vì vậy trước khi ký kết hợp đồng cần kiểm tra thật kỹ các thông tin sau: 

  • Commodity: Mô tả tổng quan về hàng hóa
  • Quality: Mô tả chất lượng hàng hóa 
  • Quantity: Chi tiết về số lượng hay trọng lượng của hàng hóa dựa vào đơn vị tính toán quy định cho hàng hóa.  
  • Price: Thể hiện đơn giá của hàng hóa cũng như tổng số tiền mà hợp đồng cần được thanh toán.   
  • Shipment: Thời hạn giao hàng và địa điểm giao hàng. 
  • Payment: Phương thức thanh toán sử dụng. 
  • Packing and Marking: Quy cách đóng gói đối với bao bì và nhãn hiệu của hàng hóa.
  • Warranty: Nêu ra tất cả nội dung bên bán có thể bảo hành cho hàng hóa
  • Penalty: Thể hiện các quy định về việc phạt cũng như bồi thường trong trường hợp xảy ra vấn đề và có một bên vi phạm hợp đồng.
  • Insurance: Phần này thể hiện Bên bán có trách nhiệm của bên bán trong việc bảo hiểm hàng hóa cho bên mua.  
  • Force majeure: Đưa ra những sự kiện hai bên tham gia hợp đồng phải đối mặt với tình huống bất khả kháng chỉ có thể hủy bỏ và không thực hiện được hợp đồng.  
  • Claim: Các quy định bên muốn khiếu nại cần thực hiện trong trường hợp bên còn lại có vấn đề. 
  • Arbitration: Thể hiện chi tiết những quy định, luật lệ và đối tượng nào sẽ giải quyết cho cả hai bên khi hợp đồng bị vi phạm. 
  • Other terms and conditions: Những quy định, điều khoản khác cần bổ sung ngoài các điều khoản trên.

hợp đồng ngoại thương

Cách soạn thảo, lập hợp đồng ngoại thương

Phần đầu

Phần mở đầu của hợp đồng ngoại thương là nơi xác định các thông tin cơ bản để định danh hợp đồng, bao gồm:

  • Tiêu đề hợp đồng: Thường ghi rõ là “Sales Contract” hoặc “Foreign Trade Contract” để thể hiện tính chất giao dịch quốc tế.
  • Số hiệu hợp đồng: Mỗi hợp đồng cần có một mã hoặc số hiệu riêng để dễ dàng tra cứu, đối chiếu khi có nhiều giao dịch cùng lúc.
  • Ngày ký kết hợp đồng
  • Chủ thể ký kết hợp đồng: Ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp của bên mua và bên bán. Trong một số trường hợp, có thể là thể nhân, pháp nhân hoặc cơ quan nhà nước được ủy quyền.

Phần thân

Đây là phần quan trọng nhất, thể hiện nội dung giao dịch cụ thể giữa hai bên. Một bản hợp đồng quốc tế chặt chẽ cần bao gồm các mục chính sau:

  • Thông tin hàng hóa: Mô tả chi tiết về tên hàng, mã HS code, chủng loại, quy cách, xuất xứ, và chất lượng theo tiêu chuẩn đã thỏa thuận.
  • Hình thức giao hàng: Điều kiện giao hàng, cảng bốc, cảng dỡ hàng cụ thể.
  • Hình thức đóng gói
  • Phương thức thanh toán: Lựa chọn hình thức thanh toán phù hợp như L/C (Thư tín dụng), T/T (Chuyển khoản điện tử) hoặc D/P, D/A, kèm thời hạn thanh toán cụ thể.
  • Điều khoản về chứng từ: Quy định danh mục chứng từ cần xuất trình gồm Invoice, Packing List, Bill of Lading, chứng nhận xuất xứ ( Certificate of Origin ), Insurance Policy, chứng nhận hợp quy,.. 
  • Điều khoản bảo hành: Thông tin nội về chính sách bảo hành
  • Điều khoản khiếu nại: Các trường hợp và điều kiện có thể khiếu nại, 
  • Những điều khoản quy định khác nếu có

Phần kết

Phần cuối cùng có sự đồng thuận của hai bên, bao gồm:

  • Thời hạn hiệu lực hợp đồng: Ghi rõ thời gian hợp đồng có hiệu lực và điều kiện chấm dứt hợp đồng.
  •  Chữ ký và con dấu: Cần có chữ ký của đại diện pháp lý hai bên, kèm dấu công ty 
  • Số lượng bản hợp đồng: Thông thường, hợp đồng được lập thành 2 bản gốc, mỗi bên giữ 1 bản có giá trị pháp lý như nhau.

Như vậy, bài viết trên đã cung cấp những thông tin liên quan đến hợp đồng ngoại thương mà khi trao đổi hàng hóa xuyên quốc gia bên nhập khẩu và bên xuất khẩu cần chú ý. Hy vọng rằng những kiến thức TSL chia sẻ trên sẽ hữu ích với bạn khi tham gia hoạt động thương mại quốc tế. Nếu bạn gặp khó khăn khi tham gia hoạt động thương mại quốc tế, có thể liên hệ trực tiếp với TSL để nhận hỗ trợ nhiệt tình nhất.

Hợp đồng ngoại thương có hiệu lực khi nào

  • Có sự đồng thuận của hai bên: Hợp đồng ngoại thương chỉ có hiệu lực pháp lý khi các bên tham gia đạt được sự đồng thuận rõ ràng về toàn bộ nội dung giao dịch.. Thể hiện qua việc bên bán và bên mua cùng chấp nhận các điều khoản thương mại chủ yếu như hàng hóa, giá cả, điều kiện giao hàng phương thức thanh toán quốc tế, thời gian giao nhận và điều khoản giải quyết tranh chấp. Hợp đồng có hiệu lực kể từ thời điểm các bên đạt được sự thỏa thuận, trừ khi có thỏa thuận khác. 
  • Chủ thể hợp đồng cần có đăng ký kinh doanh và tư cách pháp nhân hợp lệ: Điều này nghĩa là doanh nghiệp, tổ chức phải được thành lập hợp pháp và có mã số đăng ký kinh doanh hợp lệ trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế. 
  • Các điều kiện phải hợp pháp: Nội dung của hợp đồng ngoại thương chỉ được xem là có hiệu lực khi toàn bộ điều khoản không vi phạm pháp luật hoặc quy định quốc tế hiện hành.
  • Người ký, đóng dấu hợp đồng phải có thẩm quyền: Người đại diện ký hợp đồng phải là người có thẩm quyền hợp pháp, tức là giám đốc, tổng giám đốc, hoặc người được ủy quyền bằng văn bản hợp lệ. Nếu hợp đồng được ký bởi cá nhân không có thẩm quyền hoặc không có giấy ủy quyền hợp pháp, hợp đồng có thể không phát sinh hiệu lực ngay cả khi các bên đã giao kết.

>>> Tham khảo thêm: Dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu trọn gói

4.7/5 - (3 bình chọn)