Mã vạch là một công cụ quan trọng trong việc quản lý và giao dịch hàng hóa. Mã vạch không chỉ giúp nhận biết thông tin về sản phẩm, mà còn thể hiện nguồn gốc, xuất xứ và chất lượng của hàng hóa. Trong bài viết này, TSL sẽ tổng hợp mã vạch các nước trên thế giới đầy đủ nhất, cũng như chia sẻ cách phân biệt mã vạch thật – giả nhanh chóng, hiệu quả. Cùng khám phá ngay!
Mã vạch là gì? Vai trò của mã vạch
Mã vạch là gì?
Mã vạch là một dãy ký tự bao gồm chữ hoặc số, được biểu diễn bằng các vạch đen trắng song song, xếp xen kẽ nhau.
Mã vạch được sử dụng để lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một số ký hiệu chuyên biệt. Nó có thể được đọc bằng các thiết bị quét mã vạch, để truy xuất dữ liệu về sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức một cách nhanh chóng và chính xác.
Trong thực tế, một mã vạch hàng hóa thường có định dạng như sau:
DDDMMMMMMXXXC
Trong đó:
- DDD: Mã quốc gia
- MMMMMM: Mã doanh nghiệp đăng ký sản phẩm, hàng hóa.
- XXX: Dãy số từ 000 – 999 do doanh nghiệp/công ty đặt tên cho từng loại sản phẩm khác nhau.
- C: Số kiểm tra được tính từ toàn bộ dãy 12 số phía trước nó
Đi cùng với mã số chính là mã số vạch. Nó được ký hiệu bằng những sọc đen song song, được xếp xen kẽ nhau ngay phía trên mã số.
Nếu dùng mã số chính để nhận diện được thông tin sản phẩm, hàng hóa thì mã số vạch dùng để các thiết bị máy quét có đọc được thông tin của đối tượng, sản phẩm, lô hàng đã được gắn mã.
Vai trò của mã vạch
Mã vạch có vai trò rất quan trọng trong việc quản lý và giao dịch hàng hóa. Cụ thể:
- Nhận biết thông tin về sản phẩm như tên, giá, số lượng, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thành phần, chức năng, cách sử dụng, …
- Thể hiện nguồn gốc, xuất xứ và chất lượng của hàng hóa như quốc gia sản xuất, nhà sản xuất, nhà phân phối, tiêu chuẩn chất lượng, chứng nhận, …
- Tăng hiệu quả quản lý kho hàng, kiểm kê, kiểm tra, theo dõi, bảo hành, bảo trì,…
- Tăng tốc độ và độ chính xác của việc thanh toán, ghi nhận, hóa đơn, báo cáo, thống kê,…
- Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng, giúp ngăn chặn hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ,…
>>> Xem thêm: Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu mới nhất
Tổng hợp mã vạch các nước trên thế giới
Hiện nay, trên thế giới có hai hệ thống mã vạch phổ biến nhất là UPC và EAN:
- UPC là hệ thống mã vạch được sử dụng chủ yếu tại Hoa Kỳ và Canada, có 12 chữ số.
- EAN là hệ thống mã vạch được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các nước khác, có 13 chữ số.
Trong cả hai hệ thống mã vạch, chữ số đầu tiên hoặc ba chữ số đầu tiên của mã vạch thể hiện mã quốc gia hoặc vùng lãnh thổ, được cấp bởi tổ chức GS1 quốc tế. Mã quốc gia giúp nhận biết được sản phẩm đó được sản xuất ở quốc gia nào.
Dưới đây là bảng tổng hợp mã vạch các nước trên thế giới đầy đủ nhất:
Mã quốc gia | Tên quốc gia |
000 – 019 | Hoa Kỳ |
020 – 029 | Phân phối giới hạn (thường chỉ sử dụng nội bộ) |
030 – 039 | Hoa Kỳ |
040 – 049 | Phân phối giới hạn (thường chỉ sử dụng nội bộ) |
050 – 059 | Phiếu mua hàng |
060 – 139 | Hoa Kỳ |
200 – 299 | Phân phối giới hạn (thường chỉ sử dụng nội bộ) |
300 – 379 | Pháp và Monaco |
380 | Bulgaria |
383 | Slovenia |
385 | Croatia |
387 | Bosnia và Herzegovina |
389 | Montenegro |
400 – 440 | Đức |
450 – 459 | Nhật Bản |
460 – 469 | Nga |
470 | Kyrgyzstan |
471 | Đài Loan |
474 | Estonia |
475 | Latvia |
476 | Azerbaijan |
477 | Lithuania |
478 | Uzbekistan |
479 | Sri Lanka |
480 | Philippines |
481 | Belarus |
482 | Ukraine |
483 | Turkmenistan |
484 | Moldova |
485 | Armenia |
486 | Georgia |
487 | Kazakhstan |
488 | Tajikistan |
489 | Hồng Kông |
490 – 499 | Nhật Bản |
500 – 509 | Vương quốc Anh |
520 – 521 | Hy Lạp |
528 | Lebanon |
529 | CH Síp |
530 | Albania |
531 | Bắc Macedonia |
535 | Malta |
539 | Ireland |
540 – 549 | Bỉ và Luxembourg |
560 | Bồ Đào Nha |
569 | Iceland |
570 – 579 | Đan Mạch, Quần đảo Faroe và Greenland |
590 | Ba Lan |
594 | Romania |
599 | Hungary |
600 – 601 | Nam Phi |
603 | Ghana |
604 | Senegal |
608 | Bahrain |
609 | Mauritius |
611 | Morocco |
613 | Algeria |
616 | Kenya |
618 | Bờ Biển Ngà |
619 | Tunisia |
621 | Syria |
622 | Ai Cập |
624 | Libya |
625 | Jordan |
626 | Iran |
627 | Kuwait |
628 | Saudi Arabia |
629 | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
640 – 649 | Phần Lan |
690 – 695 | Trung Quốc |
700 – 709 | Na Uy |
729 | Israel |
730 – 739 | Thụy Điển |
740 | Guatemala |
741 | El Salvador |
742 | Honduras |
743 | Nicaragua |
744 | Costa Rica |
745 | Panama |
746 | Cộng hòa Dominica |
750 | Mexico |
754 – 755 | Canada |
759 | Venezuela |
760 – 769 | Thụy Sĩ và Liechtenstein |
770 – 771 | Colombia |
773 | Uruguay |
775 | Peru |
777 | Bolivia |
779 | Argentina |
780 | Chile |
784 | Paraguay |
786 | Ecuador |
789 – 790 | Brazil |
800 – 839 | Ý, San Marino và Vatican |
840 – 849 | Tây Ban Nha và Andorra |
850 | Cuba |
858 | Slovakia |
859 | Cộng hòa Séc |
860 | Serbia |
865 | Mông Cổ |
867 | Triều Tiên |
868 – 869 | Thổ Nhĩ Kỳ |
870 – 879 | Hà Lan |
880 | Hàn Quốc |
884 | Campuchia |
885 | Thái Lan |
888 | Singapore |
890 | Ấn Độ |
893 | Việt Nam |
Cách phân biệt mã vạch thật – giả
Trên thị trường hiện nay, có nhiều loại hàng hóa được dán nhãn mã vạch giả, nhằm đánh lừa người tiêu dùng và trốn thuế. Mã vạch giả thường có những đặc điểm sau:
- Không đúng với tiêu chuẩn quốc tế, có thể có nhiều hơn hoặc ít hơn 13 chữ số.
- Không có thông tin về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng của sản phẩm, hoặc thông tin sai lệch, mơ hồ, khó kiểm tra.
- Không thể quét được bằng các thiết bị quét mã vạch, hoặc quét được nhưng không hiển thị được thông tin sản phẩm.
- In kém chất lượng, mờ nhạt, bị lem, bị rách, bị bong tróc,…
Để phân biệt mã vạch thật – giả, người tiêu dùng có thể áp dụng những cách sau đây:
- Sử dụng các ứng dụng quét mã vạch trên điện thoại thông minh, để kiểm tra thông tin sản phẩm trên cơ sở dữ liệu của GS1 quốc tế, hoặc của các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức tiêu chuẩn, …
- So sánh mã vạch của sản phẩm với mã vạch của các nước trên thế giới, để xem có khớp với nước sản xuất hay không.
- Kiểm tra chất lượng in ấn của mã vạch, xem có rõ nét, đều màu, không bị lem, bị rách, bị bong tróc, …
- Kiểm tra thông tin kèm theo mã vạch, như tên sản phẩm, nhà sản xuất, nhà phân phối, ngày sản xuất, hạn sử dụng, thành phần, chức năng, cách sử dụng, tiêu chuẩn chất lượng, chứng nhận, …
- Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các cơ quan quản lý, các tổ chức tiêu chuẩn, các người tiêu dùng khác,…
Tóm lại, mã vạch là một công cụ hữu ích trong việc quản lý và giao dịch hàng hóa, nhưng cũng là một mối nguy cơ khi bị lợi dụng để sản xuất và buôn bán hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. Người tiêu dùng cần có nhận thức và kỹ năng để phân biệt mã vạch thật – giả, để bảo vệ quyền lợi và sức khỏe của mình.
Trên đây, TSL đã giới thiệu đến bạn những thông tin cho tiết về mã vạch hàng hóa cũng như chia sẻ bảng tổng hợp mã vạch các nước đầy đủ nhất hiện nay. Hy vọng với những thông tin bổ ích này sẽ giúp bạn nhận diện đúng mã vạch, phân biệt biệt được mã vạch thật và mã vạch giả nhé!
>>> Xem thêm: Mã HS code là gì?