Hướng dẫn làm thủ tục nhập khẩu hóa chất

Trong bài viết dưới đây TSL sẽ chia sẻ chi tiết các bước trong quy trình, từ khâu khai tờ khai hải quan, xin giấy phép nhập khẩu hóa chất đến khâu thông quan hàng hóa.

Quy định nhập khẩu hóa chất

Để nắm rõ quy trình làm thủ tục nhập khẩu hóa chất bạn nên tham khảo những quy định sau:

  • Nghị định 113/2017/NĐ-CP
  • Thông Tư 38/2015/TT-BTC (Ngày 25/3/2015) và Sửa Đổi Bổ Sung 39/2018/TT-BTC (Ngày 20/04/2018)
  • Nghị Định Số 69/2018/NĐ-CP (Ngày 15/05/2018)
  • Nghị Định Số 84/2019/NĐ-CP (Ngày 14/11/2019)

Dán nhãn hàng hóa cho hóa chất nhập khẩu

Dán nhãn hàng hóa cho hóa chất nhập khẩu là một trong những bước quan trọng mà doanh nghiệp cần thực hiện. Theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa và Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật Hóa chất, mỗi sản phẩm hóa chất khi nhập khẩu đều phải có nhãn đúng quy định trước khi được lưu thông trên thị trường.

Trên nhãn hóa chất bắt buộc phải thể hiện đầy đủ các thông tin cơ bản như: tên thương mại và tên khoa học, số CAS (Chemical Abstracts Service) để định danh. Bên cạnh đó cần ký hiệu theo hệ thống GHS và mô tả cụ thể. Nếu là hóa chất hỗn hợp phải ghi đầy đủ thành phần, định lượng tương ứng. Vì được lưu thông tại Việt Nam nên nhãn dán phải được thể hiện bằng tiếng Việt.

Mã HS hóa chất nhập khẩu

Dưới đây là bảng mã HS hóa chất nhập khẩu mới nhất hiện nay

Mã HS Mô tả
2806 Hydro clorua (axit hydrocloric); axit clorosulphuric.
2809 Diphospho pentaoxit; axit phosphoric; axit polyphosphoric, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2811 Axit vô cơ khác và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại.
2812 Halogenua và oxit halogenua của phi kim loại.
2813 Sulphua của phi kim loại; phospho trisulphua thương phẩm.
2814 Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước.
2815 Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit.
2816 Magie hydroxit và magie peroxit; oxit, hydroxit và peroxit, của stronti hoặc bari.
2817 Kẽm oxit; kẽm peroxit.
2818 Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; ôxit nhôm; hydroxit nhôm.
2819 Crom oxit và hydroxit.
2820 Mangan oxit.
2821 Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm từ 70% trở lên tính theo trọng lượng.
2826 Florua; florosilicat, floroaluminat và các loại muối flo phức khác.
2827 Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit.
2828 Clorua, clorua oxit và clorua hydroxit; bromua và oxit bromua; iođua và iođua oxit.
2829 Clorat và perclorat; bromat và perbromat; iodat và periodat.
2830 Sulphua; polysulphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2831 Dithionit và sulphoxylat.
2832 Sulphit; thiosulphat.
2833 Sulphat; phèn (alums); peroxosulphat (persulphat).
2834 Nitrit; nitrat.
2835 Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) và phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
2836 Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa amoni carbamat.
2837 Xyanua, xyanua oxit và xyanua phức.
2839 Silicat; silicat kim loại kiềm thương phẩm.
2840 Borat; peroxoborat (perborat).
2841 Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic.
2842 Muối khác của axit vô cơ hay peroxoaxit (kể cả nhôm silicat đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học), trừ các chất azit.
2901 Hydrocarbon mạch hở.
2902 Hydrocarbon mạch vòng.
2903 Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon.
2904 Dẫn xuất sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa

Thuế nhập khẩu hóa chất

Hóa chất là nhóm hàng đặc thù, có nhiều chủng loại khác nhau và được nhập từ nhiều quốc gia. Chính vì vậy, việc xác định chính xác mức thuế nhập khẩu hóa chất luôn là thách thức đối với doanh nghiệp. Theo quy định hiện hành, cách tính thuế được thực hiện dựa trên trị giá tính thuế theo công thức:

Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF × % thuế suất nhập khẩu

Mức thuế suất nhập khẩu thông thường dao động từ 5% trở lên, nhưng còn phụ thuộc vào loại hóa chất cụ thể, xuất xứ hàng hóa cũng như các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam đã ký kết.

Sau khi tính được thuế nhập khẩu, doanh nghiệp cần tiếp tục xác định thuế giá trị gia tăng (VAT) áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu. Công thức như sau:

Thuế GTGT nhập khẩu = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) × % thuế suất GTGT

Theo chính sách thuế hiện hành, thuế suất GTGT áp dụng cho hóa chất là 8%.

Thuế nhập khẩu hóa chất

Bộ hồ sơ làm thủ tục nhập khẩu hóa chất

Muốn quá trình làm thủ tục nhập khẩu hóa chất diễn ra thuận lợi bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Tờ khai hải quan;
  • Hóa đơn thương mại (commercial invoice);
  • Vận đơn (Bill of lading);
  • Danh sách đóng gói (Packing list);
  • Hợp đồng thương mại (Sale contract);
  • Chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu có;
  • Giấy phép nhập khẩu
  • Bảng dữ liệu an toàn hóa chất

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu hóa chất

Bước 1: Khai tờ khai quan

Trong mọi thủ tục nhập khẩu hàng hóa nói chung và nhập khẩu hóa chất nói riêng, việc khai tờ khai hải quan là bước đầu tiên bắt buộc. Doanh nghiệp cần truy cập hệ thống hải quan điện tử VNACCS/VCIS để nhập đầy đủ thông tin về hàng hóa, bao gồm: HS code hóa chất, số lượng, trị giá, cảng nhập và các chứng từ liên quan như invoice, packing list, hợp đồng ngoại thương. Đây là cơ sở để cơ quan hải quan xác định chính sách mặt hàng, kiểm tra điều kiện nhập khẩu và tính thuế. Việc khai báo chính xác không chỉ giúp hồ sơ được thông quan nhanh chóng mà còn tránh rủi ro bị xử phạt hành chính nếu thông tin sai lệch.

Quy trình ủy thác xuất khẩu
Tờ khai hải quan

Bước 2: Xin giấy phép nhập khẩu, thực hiện khai báo hóa chất

Sau khi hoàn tất khai báo hải quan, doanh nghiệp cần kiểm tra xem loại hóa chất nhập khẩu thuộc diện quản lý nào. Theo quy định tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Hóa chất 2007:

  • Nếu hóa chất nằm trong Phụ lục V thì phải thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu với Cục Hóa chất – Bộ Công Thương.
  • Nếu hóa chất thuộc Phụ lục I thì doanh nghiệp cần xin giấy phép nhập khẩu hóa chất trước khi thông quan.

Quy trình thực hiện cụ thể như sau:

  • Chuẩn bị và nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công của Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
  • Cơ quan quản lý tiến hành kiểm tra, thẩm định hồ sơ và có thể yêu cầu bổ sung nếu cần.
  • Doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận khai báo hóa chất hoặc Giấy phép nhập khẩu hóa chất hợp lệ.

Thông thường, thời gian giải quyết hồ sơ dao động từ 10 – 20 ngày làm việc, tùy tính chất mặt hàng và khối lượng hóa chất nhập khẩu.

Trong một số trường hợp bạn sẽ không cần khai báo hay xin giấy phép nhập khẩu hóa chất. Liên hệ với TSL để được tư vấn chi tiết về trường hợp hóa chất không cần xin giấy phép khi nhập khẩu nhé.

Bước 3: Mở tờ khai quan

Sau khi doanh nghiệp đã hoàn tất khai báo hóa chất nhập khẩu hoặc đã có trong tay giấy phép nhập khẩu hóa chất do Cục Hóa chất – Bộ Công Thương cấp, bước tiếp theo là tiến hành mở tờ khai hải quan. Hồ sơ sẽ được nộp tại Chi cục Hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến (cảng biển, sân bay quốc tế hoặc cửa khẩu đường bộ). Tờ khai hải quan được mở trên hệ thống VNACCS/VCIS và cần đính kèm đầy đủ chứng từ: invoice, packing list, vận đơn (Bill of Lading), giấy phép nhập khẩu hoặc giấy chứng nhận khai báo hóa chất, hợp đồng ngoại thương.

Bước 4: Thông quan hàng hóa

Cơ quan hải quan sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ nhập khẩu hóa chất. Nếu chứng từ hợp lệ, hàng hóa sẽ được thông quan ngay sau khi doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế nhập khẩu, thuế VAT và các khoản phí hải quan khác. Trong trường hợp hồ sơ thiếu hoặc thông tin khai báo chưa chính xác, doanh nghiệp phải bổ sung kịp thời để tránh chậm trễ tiến độ giao hàng.

Quy trình làm thủ tục nhập khẩu hóa chất

Bước 5 Thanh lý tờ khai

Khi hàng hóa đã hoàn tất thông quan, bước cuối cùng trong quy trình làm thủ tục nhập khẩu hóa chất là thanh lý tờ khai hải quan. Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thanh lý tại cửa khẩu nhập để xác nhận việc hàng thông quan. Sau khi thanh lý, lô hàng được phép vận chuyển về kho doanh nghiệp để lưu trữ, bảo quản hoặc đưa vào sử dụng trong sản xuất.

Từ lâu TSL đã là đơn vị cung cấp dịch vụ ủy thác xuất nhập khẩu uy tín, nếu bạn gặp khó khăn hãy ủy thác cho TSL để thay bạn thực hiện thủ tục thông quan hóa chất. Điều này sẽ giúp bạn an tâm cũng tránh những rủi ro pháp lý. Liên hệ tới hotline: để được tư vấn sớm nhất nhé.

5/5 - (1 bình chọn)