Thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô

Lốp xe ô tô là bộ phận cần thay thế, sửa chữa rất nhiều. Tại thị trường Việt Nam rất ưa chuộng lốp xe ô tô nhập khẩu vì có chất lượng tốt và giá thành hợp lý. Đơn vị nào có nhu cầu tìm hiểu thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô, mã HS, các quy định liên quan, thuế, công bố hợp quy sản phẩm để sử dụng hoặc phục vụ kinh doanh, hãy tham khảo bài viết sau đây từ TSL.

Quy định pháp luật về thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô

Quy định về thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô có trong các văn bản pháp luật sau:

  • Nghị định 43/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về dán nhãn hàng hóa khi lưu thông trên thị trường.
  • Thông tư 41/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định danh mục hàng hóa, sản phẩm có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông Vận tải.
  • Luật thuế GTGT 13/2008/QH12 của Quốc hội ban hành
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan xuất nhập khẩu và các vấn đề liên quan.
  • Quyết định 3810/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
  • Nghị định 128/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
  • Nghị định 187/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại quốc tế về các hoạt động có liên quan.

thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô

Dựa theo những văn bản pháp luật nêu trên, lốp xe mới 100% không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam. Ngược lại lốp xe cũ thuộc danh mục hàng cấm nhập khẩu. Bên cạnh đó khi tiến hành làm thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô, doanh nghiệp nhập khẩu cần lưu ý một số điều sau:

  • Dán nhãn hàng hóa cho lốp xe ô tô nhập khẩu theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP.
  • Làm thủ tục hợp quy cho lốp xe theo QCVN 36:2010/BGTVT với lốp xe mô tô, xe gắn máy và QCVN 34:2017/BGTVT cho lốp xe ô tô.
  • Xác định đúng mã HS cho lốp xe nhập khẩu để hưởng thuế ưu đãi và tránh bị xử phạt.

thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô

Lốp xe ô tô cũ nhập khẩu về Việt Nam có nguy cơ rất cao bị xử phạt theo Nghị định 187/2013/NĐ-CP. Bên cạnh đó doanh nghiệp tốn rất nhiều chi phí và thời gian để tiêu hủy hoặc xuất trả lại lô hàng ra khỏi Việt Nam.

Mã HS cho lốp xe ô tô nhập khẩu

Lốp xe ô tô có rất nhiều loại, tương thích với từng chủng loại ô tô. Vì vậy từng loại lốp ô tô có mã HS và biểu thuế tương ứng. Mã HS lốp xe ô tô được quy định tại tiểu mục 4011 trên biểu thuế xuất nhập khẩu. Cụ thể mã HS ứng với từng loại lốp xe ô tô đã được TSL liệt kê tại bảng dưới đây:

Mô tả hàng hóa Mã HS  Thuế ưu đãi (%)
Lốp xe ô tô con 40111000 25%
Lốp xe ô tô khách hoặc ô tô chở hàng
Chiều rộng không quá 230mm và lắp vành có đường kính không quá 16 inch 40112011 25%
Chiều rộng không quá 230mm và lắp vành có đường kính trên 16 inch 40112012 25%
Chiều rộng trên 230mm và không quá 385mm 40112013 25%
Loại khác 40112019 25%

Xác định chính xác mã HS khi làm thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô là quy định bắt buộc. Doanh nghiệp xác định sai mã HS lô hàng khi làm thủ tục thông quan có thể gặp những rủi ro sau:

  • Trì hoãn thủ tục hải quan do cần thời gian xác minh lại mã HS cho lô hàng.
  • Bị xử phạt hành chính theo Nghị định số 128/2020/NĐ-CP.
  • Chậm giao lô hàng và lưu kho, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Với trường hợp phát sinh thuế nhập khẩu, chênh lệch thuế nhập khẩu, mức phạt thấp nhất là 2.000.000 VNĐ và cao nhất lên tới 3 lần mức thuế phải nộp.

Lưu ý mã HS giữa lốp xe tải và xe rơ-mooc rất dễ bị nhầm lẫn. Doanh nghiệp cần xác định chính xác bởi chênh lệch mức thuế nhập khẩu 2 mặt hàng này khá cao (25%). Về phân loại ô tô chở hàng, rơ mooc, đầu kéo rơ-mooc có thể tham khảo thêm tại TCVN 7271:2003 hoặc TCVN 6211:2003.

Cá nhân, doanh nghiệp có nhu cầu tìm hiểu chi tiết về mã HS cho từng loại lốp xe và các quy định liên quan, hãy liên hệ tới TSL qua hotline 092 188 83 88 để được tư vấn miễn phí.

>>> Tìm hiểu thêm: Quy trình làm thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô

Biểu thuế nhập khẩu lốp xe ô tô về Việt Nam

thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô

Các mặt hàng lốp xe ô tô nhập khẩu vào Việt Nam đều hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi là 25% và thuế GTGT là 10%. Tham khảo cách tính thuế nhập khẩu cho lốp xe ô tô ngay bên dưới:

Thuế nhập khẩu lốp xe ô tô xác định theo mã HS: 

  • Thuế nhập khẩu = Trị giá CIF x %thuế suất

Thuế GTGT nhập khẩu:

  • Thuế GTGT = (Trị giá CIF + Thuế nhập khẩu) x % thuế suất GTGT

Trị giá CIF được tính bằng giá trị xuất xưởng của sản phẩm cộng với tất cả chi phí đưa hàng về cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên.

Thuế nhập khẩu lốp xe ô tô phụ thuộc lớn vào thuế suất nhập khẩu. Loại thuế suất này phụ thuộc theo mã HS của loại lốp xe đó. Bên cạnh đó, mặt hàng lốp xe nhập khẩu có thể được hưởng mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi 0% từ các quốc gia mà Việt Nam có ký kết Hiệp định Thương mại như khối ASEAN, khối EU, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc, Ấn Độ, Chile, Anh,…. Điều kiện để được áp mức thuế suất này là lô hàng phải có Giấy chứng nhận xuất xứ – C/O.

Lưu ý: Nghị định 44/2023/NĐ-CP của Chính phủ mới đây cho phép giảm thuế GTGT một số mặt hàng tại Việt Nam xuống còn 8% đến hết 31/12/2023. Tuy nhiên danh mục lốp xe ô tô không thuộc nhóm được giảm thuế nên mức thuế GTGT vẫn giữ nguyên là 10%.

=>> Đọc thêm: Thủ Tục Nhập Khẩu Xe Đạp Cập Nhật Mới Nhất

Dán nhãn mặt hàng lốp xe ô tô nhập khẩu

Dán nhãn hàng hóa nhập khẩu, bao gồm lốp xe ô tô được quy định và giám sát chặt chẽ kể từ sau Nghị định 128/2020/NĐ-CP. Hàng hóa có dán nhãn cho phép các cơ quan hành chính quản lý chặt chẽ, xác định xuất xứ và đơn vị chịu trách nhiệm cho hàng hóa. Vì vậy dán nhãn là bước không thể thiếu khi làm thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô.

thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô

Nội dung nhãn mác lốp xe nhập khẩu được quy định trong Nghị định 43/2017/NĐ-CP của Chính phủ, bao gồm các đầu mục sau:

  • Thông tin nhà sản xuất
  • Thông tin nhà nhập khẩu
  • Tên và thông tin hàng hóa
  • Xuất xứ hàng hóa

Thông tin thể hiện trên nhãn mác phải sử dụng tiếng Anh, hoặc các thứ tiếng khác kèm dịch thuật. Trong trường hợp lô hàng làm thủ tục thông quan vào luồng đỏ hải quan sẽ rất chú ý đến các thông tin trên nhãn mác. 

Vị trí dán nhãn mác cho lốp xe ô tô cũng rất quan trọng, thường nằm tại vị trí dễ quan sát như trên kiện, trên mặt ngoài lốp hoặc vị trí tương tự. Dán nhãn đúng và dễ nhìn giúp tiết kiệm thời gian kiểm hóa khi làm thủ tục thông quan lô hàng lốp xe ô tô.

Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô không dán nhãn cho hàng hóa hoặc thông tin trên nhãn sai thực tế sẽ đối mặt với những rủi ro sau:

  • Bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 2 Nghị định 128/2020/NĐ-CP
  • Bị bác bỏ chứng nhận xuất xứ (C/O) dẫn đến không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (nếu có)
  • Hàng hóa có nguy cơ bị thất lạc, hư hỏng do không có thông tin chính xác, không có cảnh báo xếp dỡ, vận chuyển.

Các bước thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô

Lốp xe mới khi nhập khẩu vào Việt Nam không cần xin giấy phép nhập khẩu và không phải kiểm tra chất lượng. Tuy nhiên theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, các sản phẩm có trong quy định thuộc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bắt buộc phải công bố chứng nhận hợp quy. Vì vậy khi làm thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô, doanh nghiệp cần công bố hợp quy với lô hàng.

=>> Chi tiết quy trình xem tại: Quy trình các bước làm thủ tục nhập khẩu chính ngạch

Làm thủ tục thông quan

Bộ hồ sơ làm thủ tục thông quan hải quan cho lô hàng lốp xe ô tô nhập khẩu bao gồm:

  • Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
  • Phiếu đóng gói (Packing list)
  • Vận tải đơn (Bill of lading)
  • Giấy giới thiệu
  • Giấy phép nhập khẩu
  • C/O với trường hợp hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi
  • Hóa đơn cước biển
  • Hồ sơ kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu
  • Các chứng từ khác theo yêu cầu từ hải quan

Sau khi đã chuẩn bị đủ giấy tờ trong bộ hồ sơ, doanh nghiệp tiến hành khai hải quan qua phần mềm trực tuyến. Sau đó hệ thống trả kết quả tờ khai. Doanh nghiệp tiến hành mở tờ khai tại chi cục hải quan để xác định phân luồng lô hàng vào luồng xanh, luồng vàng hoặc luồng đỏ.

>>> Tìm hiểu thêm: Bộ hồ sơ xin giấy nhập khẩu hải quan

Công bố hợp quy với lốp xe ô tô nhập khẩu

Lốp xe ô tô các loại nằm trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lốp xe hơi của Bộ Giao thông Vận tải. Vì vậy công bố chứng nhận hợp quy là bắt buộc cho nhóm mặt hàng này. Vì lốp xe thuộc Phụ lục 2 thông tư 41/2018/TT-BGTVT, nên chỉ cần công bố hợp quy sau khi thông quan hải quan. Mục đích của việc làm này nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm lốp xe trước khi phân phối và lưu thông ra thị trường.

Bước 1: Đánh giá lốp ô tô nhập khẩu

Doanh nghiệp sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật số 34:2017/BGTVT làm căn cứ đánh giá lô hàng lốp xe ô tô. Để đánh giá chính xác, doanh nghiệp cần chuẩn bị mẫu thử điển hình (4 mẫu) kèm tài liệu kỹ thuật tới các đơn vị kiểm định. Sau khi thử nghiệm đạt yêu cầu, đơn vị kiểm định sẽ gửi trả kết quả trong vòng 15 ngày đầu tiên.

Bước 2: Thực hiện công bố hợp quy lốp xe ô tô

Hồ sơ làm công bố hợp quy lốp xe ô tô bao gồm:

  • Sản phẩm lốp xe mẫu.
  • Bản xin công bố chứng nhận hợp quy theo mẫu có sẵn.
  • Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: 01 bản sao.
  • Giấy chứng nhận phân tích (Certificate Of Analysis): 02 bản chính hoặc bản sao y chứng thực (về chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng, chỉ tiêu chất lượng chủ yếu và các chỉ tiêu vệ sinh liên quan).
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sales) cấp bởi nước xuất khẩu
  • Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm và dự thảo nội dung ghi nhãn phụ (nếu có).

Thời gian thực hiện công bố hợp quy là 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ. Cơ quan thực hiện là Cục Đăng kiểm Việt Nam thuộc Bộ Giao thông Vận tải.

Đưa lô hàng về kho

Sau khi hoàn tất các thủ tục, hải quan sẽ thông quan tờ khai cho lô hàng lốp xe ô tô nhập khẩu. Doanh nghiệp tiến hành công bố chứng nhận hợp quy cho lô hàng và đóng thuế, thanh lý tờ khai, cuối cùng là xuất hàng về kho.

Bài viết trên chúng tôi đã chia sẻ về thủ tục nhập khẩu lốp xe ô tô chi tiết. Hy vọng bài viết sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu còn câu hỏi nào hay có góp ý gì vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

5/5 - (1 bình chọn)