Hướng dẫn bộ hồ sơ nhập khẩu hải quan

Hồ sơ hải quan là thủ tục quan trọng cần chuẩn bị khi xin giấy nhập khẩu hải quan. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ các loại giấy tờ cần thiết trong bộ hồ sơ dẫn đến khi làm thủ tục xin giấy phép hải quan mất nhiều thời gian và công sức. Chi tiết về các loại giấy tờ và chứng từ cần có trong bộ hồ sơ hải quan sẽ được chúng tôi giải đáp trong bài viết dưới đây. 

dịch vụ khai hải quan

Đối với các lô hàng nhập khẩu, cá nhân hoặc doanh nghiệp cần xuất trình một bộ hồ sơ hải quan và nộp cho cơ quan hải quan để làm hồ sơ thông quan và cấp giấy nhập khẩu hải quan. Bộ hồ sơ hải quan là tập hợp tờ khai báo hải quan cùng chứng từ liên quan tới hàng hóa xuất nhập khẩu cần xuất trình và nộp cho cơ quan hải quan. 

Các giấy tờ và chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan cần đảm bảo theo đúng quy chuẩn của Luật hải quan, trong đó chứng từ có thể là chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử. Riêng với chứng từ điện tử cần đảm bảo tính toàn vẹn và khuôn dạng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Đọc thêm: Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu hàng hóa về Việt Nam

1. Chi tiết bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Thông tư 39/2018/TT-BTC, bộ hồ sơ đối với hàng nhập khẩu cần có các giấy tờ sau:

  • Tờ khai hải quan
  • Hoá đơn thương mại
  • Vận đơn
  • Giấy phép nhập khẩu
  • Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành
  • Chứng từ chứng minh doanh nghiệp
  • Tờ khai trị giá
  • Chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)
  • Danh mục máy móc, thiết bị
  • Hợp đồng uỷ thác

Tờ khai hải quan

Tờ khai hải quan là giấy tờ bắt buộc phải có trong bộ hồ sơ hải quan. Nếu không truyền tờ khai hải quan thì mọi hoạt động xuất nhập khẩu sẽ bị dừng lại. Hiện nay, tờ khai hải quan được triển khai thực hiện chủ yếu theo phương thức điện từ, trừ trường hợp người khai hải quan được thực hiện khai tờ khai hải quan giấy theo quy định của Chính phủ.

Đối với trường hợp khai hải quan giấy, người đại diện cho doanh nghiệp làm thủ tục khai hải quan phải nộp 02 bản chính tờ khai hải quan (in theo mẫu HQ/2015/NK) và đính kèm trong hồ sơ hải quan.

mẫu tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu
Mẫu tờ khai hải quan cho hàng hóa nhập khẩu

Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice)

Hóa đơn thương mại là chứng từ quan trọng trong mua bán quốc tế, nó thể hiện chi tiết giao dịch giữa người bán và người mua, bao gồm mô tả về hàng hóa, giá trị hàng hóa và thông tin về người gửi hàng. Hóa đơn thương mại là cơ sở để cơ quan hải quan tính các chi phí liên quan như thuế hải quan, bảo hiểm,…

xin giấy phép hải quan
Mẫu Hoá đơn thương mại

Khi chuẩn bị bộ hồ sơ hải quan, người đại diện doanh nghiệp làm thủ tục hải quan cần trình lên 01 bản chụp hóa đơn thương mại hoặc chứng từ khác có giá trị tương đương. 

Các trường hợp người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại đó là:

  • Người khai hải quan thuộc diện doanh nghiệp ưu tiên.
  • Hàng hóa nhập khẩu với mục đích thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài.
  • Người mua không phải thanh toán cho người bán hay hàng hóa nhập khẩu không có hóa đơn.

Vận đơn (Bill of Landing)

Trong trường hợp hàng hoá được vận chuyển bằng đường hàng không, đường biển, đường sắt, vận đơn là chứng từ quan trọng người khai hải quan cần phải trình lên cơ quan hải quan khi xin giấy nhập khẩu hải quan.

Vận đơn là văn bản ghi nhận những thông tin về vận chuyển chuyến hàng, do người vận chuyển hoặc thuyền trưởng/đại lý của người vận chuyển ký phát sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu/máy bay.

vận đơn
Mẫu Vận đơn đường biển

Hiện nay, có những loại vận đơn như vận đơn đường biển, vận đơn đường hàng không và vận đơn đường sắt. Tùy vào từng loại hình vận chuyển sẽ được xuất vận đơn tương ứng.

Khi chuẩn bị hồ sơ hải quan, người khai hải quan cần chuẩn bị 01 bản sao vận đơn.

Giấy phép nhập khẩu

Giấy phép nhập khẩu hay giấy phép hải quan là giấy tờ bắt buộc phải có trong hồ sơ nhập khẩu. Quy định về nộp giấy phép nhập khẩu như sau:

  • Nếu mặt hàng có tên trong danh sách hạn chế nhập khẩu thì doanh nghiệp cần làm thủ tục xin giấy phép nhập khẩu.
  • Nếu doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng đó nhiều lần thì cần trình lên 01 bản gốc giấy phép nhập khẩu.
  • Nếu doanh nghiệp nhập khẩu hai lần trở nên thì chỉ cần trình lên bản chính trong lần đầu tiên.

>>> Tham khảo thêm: Dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu trọn gói

Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành

Kiểm tra chuyên ngành với hàng hóa nhập khẩu là việc cơ quan chức năng lấy mẫu hàng doanh nghiệp cần nhập khẩu để kiểm tra xem hàng hóa đó có đạt yêu cầu hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định chuyên ngành hay không. Sau khi quá trình kiểm tra hoàn tất và kết quả kiểm tra là đạt, cơ quan chức năng sẽ cấp giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành cho lô hàng. 

Tùy vào từng chuyên ngành và loại hàng hóa cụ thể có những quy định về việc nộp bản gốc hay bản sao. Nếu doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa đó nhiều lần thì chỉ cần trình lên chi cục hải quan bản gốc giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành ở lần đầu tiên. 

Chứng từ chứng minh doanh nghiệp, cá nhân

Chứng từ chứng minh nhằm mục đích chứng minh doanh nghiệp hoặc cá nhân có đủ điều kiện để nhập khẩu hàng hóa đó hay không. Người khai hải quan chỉ cần nộp 01 bản sao chứng từ chứng minh doanh nghiệp trong lần nhập khẩu đầu tiên.

Tờ khai trị giá

Tờ khai trị giá là giấy tờ thể hiện tổng giá trị của tất cả các mặt hàng hóa có trong lô hàng nhập khẩu, phục vụ cho mục đích tính thuế và thống kê hải quan.

Người đại diện cho doanh nghiệp làm hồ sơ hải quan cần chuẩn bị 02 bản chính tờ khai trị giá, trong đó 1 bản lưu cơ quan hải quan và 1 bản do doanh nghiệp lưu giữ theo bộ hồ sơ hải quan. Trong trường hợp nộp tờ khai trị giá điện tử, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai trị giá theo mẫu rồi gửi đến Hệ thống dưới dạng dữ liệu điện tử.

Chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là loại giấy tờ, chứng từ cung cấp thông tin về nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu, được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu tại quốc gia đó.

Bộ hồ sơ xin giấy nhập khẩu hải quan yêu cầu nộp 01 bản chính hoặc chứng từ dưới dạng dữ liệu điện tử

Chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O)

Các trường hợp nhập khẩu cấn xuất trình Chứng nhận xuất xứ:

  • Hàng hóa được nhập khẩu từ nước hoặc nhóm nước có thỏa thuận áp thuế suất ưu đãi đặc biệt với Việt Nam, dựa trên quy định pháp luật của Việt Nam và các Điều ước quốc tế Việt Nam ký kết hoặc tham gia, nếu hàng hóa nằm trong danh mục ưu đãi và nhà nhập khẩu muốn được hưởng ưu đãi đó.
  • Hàng hóa thuộc diện Việt Nam hoặc các tổ chức quốc tế thông báo đang trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe cộng đồng hay vệ sinh môi trường và cần được kiểm soát.
  • Hàng hóa có xuất xứ từ các nước mà Việt Nam thông báo đang ở thời điểm áp thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ, thuế chống phân biệt đối xử và thuế suất áp dụng theo hạn ngạch thuế quan.

Lưu ý: Hàng hóa nhập khẩu phải tuân thủ theo các chế độ quản lý nhập khẩu dựa trên quy định pháp luật Việt Nam hoặc các Điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên.

Danh mục hàng máy móc, thiết bị

Theo quy định tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC, người làm thủ tục hải quan cần chuẩn bị 01 bản chụp Danh mục máy móc, thiết bị và xuất trình bản chính để đối chiếu kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi. Các trường hợp cần chuẩn bị giấy tờ Danh mục máy móc, thiết bị bao gồm: 

  • Phân loại máy liên hợp hoặc tổ hợp máy thuộc các Chương 84, Chương 85 và Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. 
  • Phân loại máy móc, thiết bị ở dạng tháo rời hoặc chưa lắp ráp.

Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu

Ủy thác nhập khẩu là dịch vụ do các đơn đơn vị kinh doanh dịch vụ xuất nhập khẩu cung cấp nhằm hỗ trợ cá nhân/doanh nghiệp trong việc chuẩn bị các thủ tục trở nên dễ dàng hơn. Hợp đồng ủy thác là giấy tờ thể hiện những điều kiện thỏa thuận giữa bên nhận ủy thác và bên ủy thác về, bao gồm thông tin về dịch vụ ủy thác nhập khẩu, phí, phương thức thanh toán, quyền và nghĩa vụ của các bên,…

Nếu doanh nghiệp lựa chọn dịch vụ ủy thác nhập khẩu, khi làm thủ tục hải quan cần chuẩn bị 01 bản chụp hợp đồng ủy thác và đính kèm trong bộ hồ sơ hải quan. Ngay sau khi người khai hải quan nộp và xuất trình hồ sơ, đơn vị hải quan có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Chậm nhất là 2 giờ từ khi tiếp nhận hồ sơ hoặc 8 giờ sau khi người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hoá, đơn vị hải quan phải hoàn thành kiểm tra hồ sơ và hàng hoá thực tế.

2. Đối tượng phải làm bộ hồ sơ giấy phép hải quan

Đối tượng cần làm hồ sơ giấy phép hải quan hay người khai hải quan là những người sau:

  • Chủ hàng hóa nhập khẩu là thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam.
  • Chủ phương tiện, người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh hoặc người được chủ phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh ủy quyền.
  • Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh.
  • Người thực hiện dịch vụ quá cảnh hàng hóa.
  • Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.

3. Hướng dẫn ghi tờ khai hải quan trong bộ hồ sơ hải quan nhập khẩu

mẫu tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu

Chi tiết các vị trí ghi tờ khai hải quan trong bộ hồ sơ hải quan cho hàng nhập khẩu như sau:

Ô số 01 – Người xuất khẩu: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của người bán hàng ở nước ngoài.

Ô số 02 – Người nhập khẩu: Ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân nhập khẩu; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).

Ô số 03 – Người uỷ thác/người được uỷ quyền: Ghi thông tin đầy đủ của người uỷ thác nhập khẩu hoặc người được uỷ quyền, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân).

Ô số 04 – Đại lý hải quan: Ghi thông tin đầy đủ của đại lý hải quan, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế; cũng như số, ngày, tháng, năm hợp đồng đại lý hải quan.

Ô số 05 – Loại hình: Ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng.

Ô số 06 – Hoá đơn thương mại: Ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có).

Ô số 07 – Giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành: Ghi số, ngày, tháng, năm trên giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (nếu có).

Ô số 08 – Hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng: Ghi số, ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng tương ứng (nếu có).

Ô số 09 – Vận đơn hoặc chứng từ vận tải: Ghi số, ngày, tháng, năm của vận đơn hoặc chứng từ vận tải có giá trị do người vận tải cấp thay thế vận đơn (nếu có).

Ô số 10 – Cảng xếp hàng: Ghi tên cảng hoặc địa điểm nơi hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam.

Ô số 11 – Cảng dỡ hàng: Ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống và trường hợp khác với địa điểm giao hàng thì ghi rõ cảng dỡ hàng/địa điểm giao hàng.

Ô số 12 – Phương tiện vận tải: Ghi tên tàu biển, số chuyến bay, số chuyến tàu hoả, số hiệu và ngày đến của phương tiện vận tải hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường bộ, đường hàng không, đường sắt.

Ô số 13 – Nước xuất khẩu: Ghi tên nước hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hoá được chuyển đến Việt Nam (sử dụng mã nước cấp ISO 3166, không ghi tên).

Ô số 14 – Điều kiện giao hàng: Ghi điều kiện giao hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng thương mại.

Ô số 15 – Phương thức thanh toán: Ghi phương thức thanh toán đã được thoả thuận trong hợp đồng thương mại.

Ô số 16 – Đồng tiền thanh toán: Ghi mã tiền tệ được sử dụng để thanh toán, tuân theo chuẩn ISO 4217.

Ô số 17 – Tỷ giá tính thuế: Ghi tỷ giá giữa đơn vị tiền tệ của hàng nhập khẩu và đồng Việt Nam, áp dụng cho việc tính thuế theo quy định hiện hành.

Ô số 18 – Mô tả hàng hóa: Liệt kê tên hàng, quy cách, phẩm chất theo hợp đồng thương mại hoặc các chứng từ liên quan.

  • Trong trường hợp lô hàng có nhiều mặt hàng, ghi “theo phụ lục tờ khai” trên tờ khai hải quan và cung cấp thông tin chi tiết trên phụ lục.
  • Lô hàng áp 1 mã số nhưng bên trong có nhiều chi tiết, nhiều mặt thì trên tờ khai ghi tên gọi chung, được phép lập bản kê chi tiết ngoài phụ lục.

Ô số 19 – Mã số hàng hóa: Ghi mã số phân loại dựa trên Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam.

  • Trường hợp lô hàng có nhiều mặt hàng, trên tờ khai không ghi gì và trên phụ lục tờ khai ghi rõ mã số từng mặt hàng.

Ô số 20 – Xuất xứ: Ghi nước, vùng lãnh thổ sản xuất hàng hoá, áp dụng mã nước theo ISO 3166.

  • Trường hợp lô hàng có nhiều mặt hàng thì áp dụng cách ghi như ô số 19.

Ô số 21 – Chế độ ưu đãi: Ghi tên mẫu C/O theo các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.

Ô số 22 – Lượng hàng: Liệt kê số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng của từng mặt hàng trong lô hàng, sử dụng đơn vị tính tại ô số 23.

  • Trường hợp lô hàng có nhiều mặt hàng thì áp dụng cách ghi như ô số 19.

Ô số 23 – Đơn vị tính: Ghi đơn vị tính của từng mặt hàng theo quy định trong Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu hoặc thực tế.

  • Trường hợp lô hàng có nhiều mặt hàng thì áp dụng cách ghi như ô số 19.

Ô số 24 – Đơn giá nguyên tệ: Ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã thỏa thuận trong hợp đồng, áp dụng chuẩn giá và điều kiện thanh toán.

  • Trong trường hợp hợp đồng thương mại áp dụng phương thức trả tiền chậm và bao gồm lãi suất phải trả, đơn giá hàng hoá được xác định bằng cách trừ lãi suất từ giá mua, giá bán ghi trên hợp đồng thương mại.
  • Trường hợp lô hàng có nhiều mặt hàng thì áp dụng cách ghi như ô số 20.

Ô số 25 – Trị giá nguyên tệ: Tính trị giá nguyên tệ của mỗi mặt hàng, kết quả từ số lượng hàng (ô số 22) và đơn giá nguyên tệ (ô số 24).

  • Trong trường hợp lô hàng có nhiều mặt hàng, trên tờ khai hải quan ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng đã khai báo trên phụ lục và trên phụ lục ghi giá nguyên tệ của từng mặt hàng.

Ô số 26 – Thuế nhập khẩu: Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng VND. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số ở ô số 19. Số tiền thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng.

  • Trường hợp lô hàng có nhiều mặt hàng, trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế phải nộp tại ô “tiền thuế” và trên phụ lục ghi rõ giá tính thuế, thuế suất, số thuế nhập khẩu riêng cho mỗi mặt hàng.

Ô số 27 – Thuế TTĐB: Trị giá tính thuế TTĐB: Tổng của trị giá tính thuế nhập khẩu và số tiền thuế nhập khẩu phải nộp của từng mặt hàng. Thuế suất %: Ghi mức thuế suất TTĐB tương ứng với mã số ở ô số 19. Số tiền thuế TTĐB phải nộp của từng mặt hàng.

  • Trường hợp lô hàng có nhiều mặt hàng, cách ghi tương tự ô số 26.

Ô số 28 – Thuế BVMT: Liệt kê số lượng chịu thuế BVMT, mức thuế và số tiền thuế tương ứng.

  • Trường hợp lô hàng có nhiều mặt hàng thì cách ghi tương tự ô số 26

Ô số 29 – Thuế GTGT: Ghi thông tin về thuế giá trị gia tăng, bao gồm mức thuế và số tiền phải nộp.

  • Trường hợp lô hàng có nhiều mặt hàng thì cách ghi tương tự ô số 26

Ô số 30 – Tổng số tiền thuế: Tổng số tiền thuế phải nộp, thuộc ô số 26 + 27 + 28 + 29, ghi bằng chữ.

Ô số 31 – Lượng hàng, số hiệu container: Trong trường hợp lô hàng có từ 4 container trở lên, chỉ ghi chi tiết trên phụ lục tờ khai hải quan mà không ghi trên tờ khai.

Ô số 32 – Chứng từ đi kèm: Liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai.

Ô số 33 – Cam đoan: Ghi thông tin về ngày, tháng, năm và ký xác nhận của người khai hải quan.

4. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan nhập khẩu

Theo Điều 25 Luật hải quan 24 quy định, đối với hàng hóa nhập khẩu, hồ sơ hải quan cần nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu. 

giấy phép hải quan

Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan được quy định như sau:

  • Thời hạn nộp tờ khai hải quan là trước khi hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ khi hàng hóa đến cửa khẩu
  • Trường hợp khai hải quan điện tử, khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan cần nộp và xuất trình các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan. Trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia.
  • Trường hợp khai hải quan giấy, người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan
  • Đối với mặt hàng là phương tiện vận tải, thời hạn nộp tờ khai được quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật Hải quan 2014.

>>> Đọc thêm: Dịch vụ khai hải quan trọn gói tại Hà Nội

5. TSL – Dịch vụ xin giấy phép hải quan nhập khẩu uy tín

Có thể thấy, làm thủ tục hải quan cần chuẩn bị nhiều giấy tờ và chứng từ liên quan. Nếu không nắm rõ các quy định về giấy tờ sẽ tốn rất nhiều thời gian và ảnh hưởng đến việc nhập hàng kinh doanh. Để hạn chế những rủi ro và tổn thất không mong muốn, dịch vụ xin giấy phép hải quan là giải pháp tối ưu nhất dành cho các doanh nghiệp nhập khẩu. 

dịch vụ xin giấy phép hải quan tại tsl

TSL tự hào là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ làm giấy phép hải quan uy tín và là đối tác đáng tin cậy, lâu dài của nhiều doanh nghiệp trong những năm qua. Với gần 10 năm cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp trong lĩnh vực Vận chuyển quốc tế và Dịch vụ Hải quan xuất – Nhập khẩu, thấu hiểu những khó khăn của doanh nghiệp khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu, chúng tôi cam kết mang đến sự hài lòng về chất lượng phục vụ tốt nhất, góp phần mang đến sự thành công cho quý khách hàng.

>>> Xem chi tiết dịch vụ khai hải quan tại TSL

Quy trình dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu hải quan tại TSL Logistics:

  • Bước 1: Chuẩn bị tài liệu

Đầu tiên, TSL sẽ hướng dẫn và hỗ trợ khách hàng chuẩn bị tài liệu cần thiết để xin giấy phép hải quan. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ liên quan đến doanh nghiệp, thông tin về hàng hóa, hóa đơn mua hàng, chứng từ xuất xứ và các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan chức năng.

  • Bước 2: Đăng ký với cơ quan chức năng

TSL hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký với cơ quan chức năng có thẩm quyền quản lý nhập khẩu các thông tin về doanh nghiệp, loại hàng hóa, và các yêu cầu khác theo quy định.

  • Bước 3: Xử lý giấy tờ

Sau khi hoàn tất đăng ký với cơ quan chức năng, TSL hỗ trợ doanh nghiệp tiến hành xử lý các giấy tờ liên quan đến xin giấy phép hải quan, bao gồm việc điền đầy đủ và chính xác các biểu mẫu, gửi tài liệu và thông tin yêu cầu cho cơ quan chức năng, thực hiện các thủ tục liên quan đến thanh toán phí và lệ phí.

  • Bước 4: Kiểm tra và xác nhận

TSL gửi hồ sơ của doanh nghiệp lên Cơ quan chức năng. Tại đây cơ quan chức năng sẽ tiến hành kiểm tra và xem xét hồ sơ của doanh nghiệp. Quá trình này bao gồm kiểm tra tính hợp lệ và chính xác của thông tin, kiểm tra hợp đồng, hóa đơn mua hàng và xem xét các yếu tố khác như tuân thủ quy định về nhập khẩu.

  • Bước 5: Phê duyệt giấy phép nhập khẩu

Nếu tất cả các yêu cầu và điều kiện đều được đáp ứng đúng quy định, cơ quan chức năng sẽ phê duyệt giấy phép nhập khẩu. Chúng tôi sẽ tiếp nhận giấy phép nhập khẩu của doanh nghiệp từ cơ quan chức năng và gửi trực tiếp về địa chỉ khách hàng đã cung cấp. 

Quý khách quan tâm tới dịch vụ xin giấy nhập khẩu hải quan của TSL, vui lòng gọi tới số *1688 để nhận tư vấn nhiệt tình nhất.

5/5 - (1 vote)