Cách tính giá cước vận tải đường bộ đầy đủ, dễ hiểu nhất

TSL cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng được bộ chuyên nghiệp, uy tín, cam kết thời gian vận chuyển nhanh chóng, đúng hạn với mức chi phí tốt nhất. Dưới đây là bảng giá cước vận tải đường bộ tại TSL để bạn tham khảo:

Bảng giá cước vận tải đường bộ tại TSL

Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng được bộ được tính toán dựa trên nhiều yếu tố khác nhau nên không có mức giá cước cụ thể. Dưới đây là bảng giá dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ tại TSL để quý khách tham khảo:

Giá cước vận tải đường bộ từ Hà Nội >>> Hồ Chí Minh 

Loại hàng  Khối lượng/Thể tích Đơn giá/Tải trọng Bao xe Lưu ý
Hàng nặng Dưới 100 kg 3.000đ/kg Giá trên chưa bao gồm công đóng hàng hóa, Giá bốc xếp nơi giao các chi phí phát sinh ,VAT (10%)
200 kg – 500 kg 2.500đ/kg
501 kg – 1 tấn 2.300đ/kg 9 triệu
1,1 tấn – 2,5 tấn 2.000đ/kg 10 triệu
2,6 tấn – 5 tấn 1.800đ/kg 11 – 15tr triệu
5,1 tấn – 8 tấn 1.600đ/kg 15 – 20 triệu
8,1 tấn – 10 tấn trở lên 1.500đ/kg 17 – 30 triệu
Hàng nhẹ Dưới 1 khối 800k/khối 7 – 9 triệu
1,1 – 5 khối 700k/khối 8 – 10 triệu
5 – 10 khối 600k/khối 9 – 11 triệu
10 – 15 khối 550k/khối 13 – 15 triệu
15 – 25 khối 500N/khối 15 – 35 triệu

Giá cước vận tải đường bộ từ Hồ Chí Minh >>> Hà Nội

Loại hàng  Khối lượng/Thể tích Đơn giá/Tải trọng Bao xe Lưu ý
Hàng nặng Dưới 100 kg 2.600đ/kg Giá trên chưa bao gồm công đóng hàng hóa, Giá bốc xếp nơi giao các chi phí phát sinh ,VAT (10%)
200 kg – 500 kg 2.300đ/kg
501 kg – 1 tấn 2.200đ/kg 9 triệu
1,1 tấn – 2,5 tấn 1.800đ/kg 10 triệu
2,6 tấn – 5 tấn 1.600đ/kg 11 – 15tr triệu
5,1 tấn – 8 tấn 1.500đ/kg 15 – 20 triệu
8,1 tấn – 10 tấn trở lên 1.400đ/kg 17 – 30 triệu
Hàng nhẹ Dưới 1 khối 800k/khối 7 – 9 triệu
1,1 – 5 khối 700k/khối 8 – 10 triệu
5 – 10 khối 600k/khối 9 – 11 triệu
10 – 15 khối 550k/khối 13 – 15 triệu
15 – 25 khối 500N/khối 15 – 35 triệu

Lưu ý: Bảng giá trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể đã thay đổi mà chúng tôi chưa cập nhật. Để nhận báo giá nhanh chóng và chuẩn xác nhất, quý khách vui lòng gọi tới hotline 092 188 83 88

Chi phí cấu thành giá cước vận tải đường bộ

Khi đề cập đến cước vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, ta cần hiểu đó là giá cước tổng hợp từ tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ điểm A đến điểm B. Thông thường, giá cước vận tải đường bộ được cấu thành từ các tiểu mục chi phí sau:

  • Cước vận chuyển hàng hóa bằng phương tiện vận tải
  • Chi phí tiêu hao nhiên liệu (xăng, dầu,…)
  • Chi phí chi trả cho lái xe vận chuyển
  • Chi phí bốc xếp hàng hóa
  • Chi phí dừng đỗ, trạm, phí điểm dừng
  • Các phụ phí có liên quan khác
  • Các quy định liên quan tới cách tính giá cước vận tải đường bộ

FTL và LTL trong xuất nhập khẩu

Hầu hết các công ty cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa bằng được bộ hiện nay đều áp dụng tính giá cước chủ yếu dựa trên 2 tiêu chí, đó là: Khối lượng hàng hóa và quãng đường vận chuyển. Sau đây là những quy định chung về cách tính giá cước vận tải đường bộ dựa trên 2 tiêu chí trên mà bạn cần lưu ý:

  • Trọng lượng hàng hóa tính cước (bao gồm toàn bộ bao bì) được tính theo đơn vị tấn (T).
  • Khoảng cách dùng để tính cước được tính theo đơn vị kilomet (km)
  • Khoảng cách tối thiểu áp dụng tính cước là 1km.
  • Đối với hàng hóa khối lượng nhẹ sẽ áp dụng cách tính cước vận chuyển dựa vào khối lượng thực tế của hàng.
  • Đối với hàng hóa cồng kềnh, cước vận chuyển đường bộ được tính theo công thức quy đổi.

Hướng dẫn cách tính cước vận tải đường bộ

Tùy vào tính chất của từng loại hoàng hóa sẽ có cách tính giá cước vận tải đường bộ khác nhau.

Đối với hàng hóa nhẹ

Với hàng hóa có khối lượng dưới 3kg hoặc các mặt hàng phổ thông như: mỹ phẩm, quần áo, văn phòng phẩm,… giá cước vận chuyển sẽ được tính dựa vào trọng lượng thực tế.

Cước vận chuyển = Trọng lượng thực x Đơn giá

Đối với hàng hóa cồng kềnh

Hàng cồng kềnh là hàng hóa có khối lượng không quá nặng nhưng kích thước lớn, chiếm nhiều diện tích như đồ nội thất, các sản phẩm thủ công từ mây, tre,… giá cước vận chuyển sẽ được so sánh giữa trọng lượng thực tế và trọng lượng quy đổi. Trọng lượng nào lớn hơn sẽ được dùng để tính giá cước.

Số (Kg) = (Dài x Rộng x Cao)/5000

Đối với hàng siêu cường siêu trọng

Hàng siêu trường siêu trọng là những mặt hàng không thể tháo rời được và có những đặc điểm như: 

  • Chiều dài lớn hơn 20 mét và chiều rộng lớn hơn 2.5 mét.
  • Chiều cao lớn hơn 4,2 mét.
  • Trọng lượng từ 32 tấn trở lên. 

ccc là gì

Cách quy đổi và tính giá cước đối với hàng siêu cường siêu trọng như sau:

  • Hàng hóa có thể tích <= 1,5 m3: Trọng lượng tính cước là trọng lượng thực tế chuyên chở (tính cả bao bì).
  • Hàng hóa có thể tích từ >=1,5 m3: Trọng lượng tính cước là trọng lượng quy đổi cứ 1,5 m3 thành 1 tấn.

Trong đó:

  • Nếu trọng lượng hàng hóa < 0,5 tấn bỏ qua, >=0,5 tấn được tính là 1 tấn.
  • Nếu khoảng cách vận chuyển < 0,5 km bỏ qua, >= 0,5km được tính là 1km.

hàng siêu trường siêu trọng

Đối với hàng hóa thiếu tải

Trường hợp trọng lượng lô hàng ít hơn khả năng vận chuyển của phương tiện, cách tính cước phí sẽ tùy thuộc vào từng tình trạng đơn hàng cụ thể:

  • Lô hàng có khối lượng <50% trọng tải thực tế của phương tiện: Khối lượng tính cước là 80% tải trọng thực tế của xe đã đăng ký.
  • Lô hàng có khối lượng từ 50 – 90% trọng tải thực tế của phương tiện: Khối lượng tính cước là 90% tải trọng thực tế của xe đã đăng ký. 
  • Lô hàng có khối lượng chiếm >90% trọng tải thực tế của phương tiện: Khối lượng tính cước là 100% tải trọng thực tế của xe đã đăng ký.

Trên đây là các tính giá cước vận tải đường độ và bảng giá cước vận chuyển tại TSL. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết hơn về giá cước vận chuyển hàng hóa, vui lòng gọi tới hotline 092 188 83 88 để nhận hỗ trợ nhiệt tình nhất. 

>>> Xem thêm: Hướng dẫn tính giá cước vận chuyển quốc tế 

5/5 - (1 bình chọn)